Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+tự luận:cau1:đơn chất:Cu,Na vì những chất này dc tạo nên từ 1 nguyên tố hóa hc,còn lại là hợp chất vì những chất đó dc tạo nên từ 2 nguyên tố hóa hc trở lên
Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan ở nhiệt độ xác định. Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan ở nhiệt độ xác định
Bài 3 :
\(m_K=n.M=0,75.39=29,25\left(g\right)\)
\(m_{Br_2}=n.M=1,5.160=240\left(g\right)\)
Không biết trên lớp dạy sao mà em lại nhờ mọi người giải hết...
1. Khối lượng phân tử của FeSO4 là: 56+32+16.4=152g
2. Khối lượng phân tử của AlN3O9 là: 27+14.3+16.9=213g
3. Khối lượng phân tử của C28H18O4 là: 12.28+1.18+16.4=418g
4. Khối lượng phân tử của muối ăn NaCl là: 23+35.5=48,5g
5. Khối lượng phân tử của C26H27O3N2Cl2 là: 12.26+1.27+16.3+14.2+25.5.2=486g
6. Khối lượng phân tử của C16H11O4N2SNa là: 12.16+1.11+16.4+14.2+32+23=350g
Câu 1:
nCuO = \(\dfrac{1,6}{80}=0,02\) mol
mH2SO4 = \(\dfrac{20\times100}{100}=20\left(g\right)\)
=> nH2SO4 = \(\dfrac{20}{98}=0,204\) mol
Pt: CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
0,02 mol-> 0,02 mol-> 0,02 mol
Xét tỉ lệ mol giữa CuO và H2SO4:
\(\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{0,204}{1}\)
Vậy H2SO4 dư
mH2SO4 dư = (0,204 - 0,02) . 98 = 18,032 (g)
mCuSO4 = 0,02 . 160 = 3,2 (g)
mdd sau pứ = mCuO + mdd H2SO4 = 1,6 + 100 = 101,6 (g)
C% dd H2SO4 dư = \(\dfrac{18,032}{101,6}.100\%=17,748\%\)
C% dd CuSO4 = \(\dfrac{3,2}{101,6}.100\%=3,15\%\)
Câu 2:
nCO2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\) mol
Pt: CO2 + Ba(OH)2 --to--> BaCO3 + H2O
0,1 mol-> 0,1 mol---------> 0,1 mol
mBaCO3 = 0,1 . 197 = 19,7 (g)
CM Ba(OH)2 = \(\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{SO_2}=a\left(mol\right)\\n_{N_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\) (1)
Mặt khác: \(64a+28b=12\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{SO_2}=\dfrac{0,1\cdot64}{12}\cdot100\%\approx53,33\%\\\%m_{N_2}=46,67\%\end{matrix}\right.\)
nC = 12 mol
nH = 22 mol
nO = 11 mol
MC12H22O11 = 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342 (g/mol)
mC = 12.12 = 144 (g)
mH = 1.22 = 22 (g)
mO = 16.11 = 176 (g)
%mC = 144/342 . 100% = 42,1%
%mH = 22/342 . 100% = 6,4%
%mO = 176/342 . 100% = 51,5%
Lý thuyết
-Oxi:
+ Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị, nặng hơn không khí một ít. Oxi ta ít trong nước (ở 20oC, một lít nước chỉ hoà tan 31 ml oxi). Dưới áp suất của khí quyển, oxi hoá lỏng ở - 183oC. Oxi lỏng có màu xanh da trời, bị nam châm hút.
+ Oxi là một phi kim hoạt động mạnh. Độ âm điện của nó lớn (3,50, chỉ kém flo) nên trong tất của các dạng hợp chất, trừ hợp chất với flo, oxi đều thể hiện số oxi hoá -2.
+ Oxi tạo ra oxit với hầu hết các nguyên tố.
+ Ôxy được sử dụng làm chất ôxy hóa, chỉ có flo có độ âm điện cao hơn nó. Ôxy lỏng được sử dụng làm chất ôxy hóa trong tên lửa đẩy. Ôxy là chất duy trì sự hô hấp, vì thế việc cung cấp bổ sung ôxy được thấy rộng rãi trong y tế. Những người leo núi hoặc đi trên máy bay đôi khi cũng được cung cấp bổ sung ôxy. Ôxy được sử dụng trong công nghệ hàn cũng như trong sản xuất thép và rượu mêtanon.
+ Ôxy, như là một chất kích thích nhẹ, có lịch sử trong việc sử dụng trong giải trí mà hiện nay vẫn còn sử dụng. Các cột chứa ôxy có thể nhìn thấy trong các buổi lễ hội ngày nay. Trong thế kỷ 19, ôxy thường được trộn với nitơ ôxít để làm các chất giảm đau.