Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
B :2.1/ Định nghĩa: là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. (SGK Tiếng Việt 5 Tập 1 - trang 67)
Ví dụ :
- Đôi mắt của bé mở to (từ mắt chỉ bộ phận quan sát của con người mọc ở trên mặt- được dùng với nghĩa gốc
- Từ “mắt” trong câu “Quả na mở mắt.” là nghĩa chuyển.
Đối với giáo viên có thể hiểu: Một từ có thể gọi tên nhiều sự vật hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm (khái niệm về sự vật, hiện tượng) trong thực tế khách quan thì từ ấy được gọi là từ nhiều nghĩa. Các nghĩa trong từ nhiều nghĩa có mối liên hệ mật thiết với nhau.
Muốn hiểu rõ hơn khái niệm về từ nhiều nghĩa ta có thể so sánh từ nhiều nghĩa với từ một nghĩa. Từ nào là tên gọi của một sự vật, hiện tượng biểu đạt một khái niệm thì từ ấy chỉ có một nghĩa. Từ nào là tên gọi của nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm thì từ ấy là từ nhiều nghĩa.
Nhờ vào quan hệ liên tưởng tương đồng (ẩn dụ) và tương cận (hoán dụ) người ta liên tưởng từ sự vật này đến sự vật kia trên những đặc điểm, hình dáng, tính chất giống nhau hay gần nhau giữa các sự vật ấy. Từ chỗ gọi tên sự vật, tính chất, hành động này (nghĩa 1) chuyển sang gọi tên sự vật, tính chất, hành động khác nghĩa (nghĩa 2), quan hệ nhiều nghĩa của từ nảy sinh từ đó.
Ví dụ: Chín(1): chỉ quả đã qua một quá trình phát triển, đạt đến độ phát triển cao nhất, hoàn thiện nhất, độ mềm nhất định, màu sắc đặc trưng.
Chín (2) :Chỉ quá trình vận động, quá trình rèn luyện từ đó, khi đạt đến sự phát triển cao nhất. (Suy nghĩ chín, tình thế cách mạng đã chín, tài năng đã chín)
Chín (3) : Sự thay đổi màu sắc nước da. (ngượng chín cả mặt )
Chín (4) : Trải qua một quá trình đã đạt đến độ mềm .(cam chín).
Như vậy muốn phân tích được nghĩa của từ nhiều nghĩa, trước hết phải miêu tả thật đầy đủ các nét nghĩa của nghĩa gốc để làm cơ sở cho sự phân tích nghĩa. Nghĩa của từ phát triển thường dựa trên hai cơ sở:
* Theo cơ chế ẩn dụ nghĩa của từ thường có ba dạng sau :
+ Dạng 1: Nghĩa của từ phát triển dựa vào sự giống nhau về hình thức giữa các sự vật, hiện tượng hay nói cách khác là dựa vào các kiểu tương quan về hình dáng.
Ví dụ: Mũi1 ( mũi người) và Mũi2( mũi thuyền):
- Dạng 2: Nghĩa của từ phát triển trên cơ sở giống nhau về cách thức hay chức năng của các sự vật, hiện tượng .
Ví dụ: cắt1 ( cắt cỏ) với cắt2 (cắt quan hệ )
+ Dạng 3: Nghĩa của từ phát triển trên cơ sở giống nhau về kết quả do tác động của các sự vật đối với con người.
Ví dụ: đau1 (đau vết mổ) và đau2 (đau lòng)
* Theo cơ chế hoán dụ: Nghĩa của từ phát triển dựa trên quan hệ gắn bó có thực của các sự vật hiện tượng, thường có 2 dạng sau:
+ Dạng 1: Nghĩa của từ phát triển từ chỗ gọi tên bộ phận nghĩa gốc chuyển sang gọi tên cơ thể, toàn thể.
Ví dụ: chân1, tay1, mặt1 là những tên gọi chỉ bộ phận được chuyển sang chỉ cái toàn thể (anh ấy cóchân2 trong đội bóng)
+ Dạng 2: Nghĩa của từ phát triển trên quan hệ giữa vật chứa với cái được chứa.
Ví dụ: Nhà1: là công trình xây dựng (Anh trai tôi đang làm nhà)
Nhà2: là gia đình ( Cả nhà có mặt)
Ghép:TỪ GHÉP.
Từ ghép là từ có hơn hai tiếng (xét về cấu tạo) và các tiếng tạo nên từ ghép đều có nghĩa (xét về nghĩa). Từ ghép có hai loại: ghép chính phụ và ghép đẳng lập
1. Trong từ ghép chính phụ, tiếng đứng ở vị trí đầu tiên gọi là tiếng chính, tiếng đứng sau gọi là tiếng phụ. Từ một tiếng chính ta có thể tạo nên vô số từ ghép.
VD: vói tiếng chính là "Cá" ta có thể tạo ra vô số từ ghép: cá rô, cá lóc, cá lòng tong, cá mòi, cá sấu, ...
2. trong từ ghép đẳng lập các tiếng ngang nhau về nghĩa: áo quần, thầy cô, anh em, ...
=> Tóm lại, từ ghép là những từ mà mỗi tiếng tạo nên nó đều có nghĩa
b. Từ ghép: là từ mà các từ tố đều có nghĩa. Vd: học sinh
Kết luận ; ĂN TIỆC LÀ TỪ GHÉP VÌ TIẾNG ĂN CÓ NGHĨA VÀ TIẾNG TIỆC CŨNG CÓ NGHĨA
- Nhà Linh phải chạy từng bữa ăn.
- Nghĩa: ý nói nghèo, phải lo kiếm sống qua ngày.
- Đây là nghĩa bóng.
- Cầu thủ chạy theo quả bóng.
- Nghĩa: chỉ hoạt động được thực hiện bằng chân, thao tác đều đặn liên tục.
- Đây là nghĩa đen.
- Từ chạy có nghĩa là nhà Linh nghèo, phải lo đi kiếm sống qua ngày để có từng bữa cơm. (Nghĩa chuyển, nghĩa bóng)
- Từ chạy ý chỉ hoạt động đang diễn ra (nghĩa đen)
Đồng xu, Cách đồng thuộc dạng từ Đồng âm. Cách đồng nghĩa là :khoảng đất rộng và bằng phẳng dùng để cày cấy, tròng trọt
Tớ thề là tớ ko copy mạng đâu, tự suy nghĩ và làm đại thôi nha, sai thì thông cảm, còn đúng thì tk hộ mịnh để mình có tiền chơi game liên quân mobile
Mê tín là một cụm từ chỉ những niềm tin trong một mối quan hệ nhân quả siêu nhiên: một trong những sự kiện hay hành động sẽ dẫn đến các sự kiện hay hành động khác mà không có bất kỳ quá trình vật lý nào liên kết hai sự kiện như điềm báo, phù phép.
Mê tín nghĩa là tin vào những thứ viển vông như may mắn, bùa hộ mệnh, chiêm tinh, bói toán, linh hồn và các thực thể huyền bí nhất định, đặc biệt là niềm tin rằng các sự kiện trong tương lai có thể được báo trước bằng các sự kiện cụ thể (dường như) không liên quan trước đó.
hoa thứ 1: là bông hoa; hoa thứ 2:gan giong voi mua
Trong các từ ngữ:" chiếc dù, chân đê, xua xua tay" từ nào mang nghĩa chuyển?
A. Chỉ có từ" chân" mang nghĩa chuyển
B. Có hai từ" dù" và " chân" mang nghĩa chuyển
C. Có ba từ" dù " ," chân" và " tay" đều mang nghĩa chuyển
D. Có hai từ" chân" và "tay" mang nghĩa chuyển
Trong các từ ngữ:" chiếc dù, chân đê, xua xua tay" từ nào mang nghĩa chuyển?
A. Chỉ có từ" chân" mang nghĩa chuyển ( giải thích ở dưới )
B. Có hai từ" dù" và " chân" mang nghĩa chuyển
C. Có ba từ" dù " ," chân" và " tay" đều mang nghĩa chuyển
D. Có hai từ" chân" và "tay" mang nghĩa chuyển
Giải thích : Vì từ chân là một bộ phận trên cơ thể người , ở dưới cùng
Học tốt !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
Hòa bình, hòa giải, hòa hợp, hòa mình, hòa tan, hòa tấu, hòa thuận.
a- Nhóm 1: Trạng thái không có chiến tranh, yên ổn – hòa bình; hòa giải; hòa thuận; hòa hợp.
b- Nhóm 2: Trộn lẫn vào nhau – hòa mình; hòa tan; hòa tấu.
Nhóm 1 : hòa bình, hòa giải, hòa thuận
Nghĩa : trạng thái không có chiến tranh
Nhóm 2 : hòa lẫn, hòa mình, hoa tan, hòa hợp
Nghĩa : trộn lẫn và o nhau
Hình như là tên nhân vật trong Aikatsu
Icigo: nước đá ( tiếng anh )
Yume: một giấc mơ ( tiếng nhật )
Subaru: ???????
Hime: công chúa ( tiếng nhật )
Mizuki: gỗ nước ( tiếng nhật )