Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Trăm trận trăm thắng
- Nửa tin nửa ngờ
- Lá ngọc cành vàng
- Miệng nam mô bụng bồ dao găm
a)
Khôn ngoan, thông minh lanh lợi, có thể nghĩ ra nhiều mưu kế để ứng phó và xử lý mọi tình huống.
b)Trời xanh ngày trắng, ý nói giữa ban ngày ban mặt, ai cũng được chứng kiến
c) là câu tục ngữ có ý khuyên răn con người khi được hưởng lộc (lợi lộc, may mắn), được đón nhận sự may mắn, thì không nên hưởng một mình, tận hưởng tận thu, mà phải nghĩ đến người khác, phải biết chia sẻ hoặc tạo điều kiện giúp cho người khác, giúp nhau cùng phát triển.
Được lợi phải nghĩ đến nghĩa.
a) theo mik nghĩ là tứ chứ ko pk từ nhé
Tứ:bốn
Hải:biển
giai:cùng là
Huynh:Anh
Đệ:em
=>Bốn biển cũng đều là anh em
b)
- Ác giả ác báo, thiện lai thiện báo. = Làm ác gặp ác, làm thiện gặp thiện
- Ác quán mãn doanh = Tội ác tày trời
- Ai tích vô biên = vô cùng thương tiếc
- An cư lạc nghiệp = Chỗ ở ổn định công việc tốt lành
- An cư tư nguy. = Sống trong bình an lòng vẫn phải suy nghĩ đến những khi nguy cấp
- Án giá sa băng = Chỉ việc ra đi (chết) của vua chúa
- An thân, thủ phận. An phận, thủ thường = Bằng lòng với số phận, cuộc sống hiện tại của bản thân
- Án binh bất động = Việc binh giữ yên, không tiến không thoái
- Anh hùng nan quá mỹ nhân quan = Anh hùng khó qua ải mỹ nhân
- Anh hùng xuất thiếu niên = Anh hùng từ khi còn trẻ tuổi
- #Châu's ngốc
- Thủy chung như nhất: trước sau như một, cho dù trong hoàn cảnh nào cũng không thay lòng đổi dạ.
- Nhất tự vi sư, bán tự vi sư: Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy
- Nam thanh nữ tú:
- Bất cộng đới thiên: Không đội trời chung
- Dĩ thực vi tiên: Coi cái ăn là trước hết ( khẩu ngữ)
\(\text{☆ Arigatou ☆ I ♥ You}\)
a/ Một lòng một dạ
b/ Nửa chữ cũng là thầy
c/ Trai thanh gái lịch
d/ Không đội trời chung
e/ Lấy ăn làm đầu
Thái bình tu trí lực
Vạn cổ thử giang san
Gợi ý
Nghĩa từ thái bình: (đất nước, đời sống) yên ổn, êm ấm, không có loạn lạc, chiến tranh.
Nghĩa từ trí lực: năng lực về trí tuệ
Nghĩa từ giang san: chỉ đất nước, quốc gia, dân tộc
Các từ Hán Việt ở trên đều có nghĩa trang trọng, với ý nghĩa tích cực