Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi công thức hóa học A : XH4
Vì phân tử chất đó nặng gấp 8 lần phân tử Hiđrô nên :
\(\frac{M_A}{2.M_H}=8\)
\(\frac{M_A}{2.1}=8\)
\(\rightarrow M_A=16\)
Mặt khác :
\(M_A=M_X+4.M_H\)
\(\rightarrow M_X+4=16\)
\(M_X=12\)
\(\rightarrow X\) là Cacbon, ký hiệu là C, nguyên tử khối là 12 đvC.
\(\%X=\frac{M_X}{M_A}.100\%=\frac{12}{16}.100\%=75\%\)
Vậy ...
Ta có :
PTKH = 1 * 2 = 2 đvC
=> PTKhợp chất = 2 * 8 = 16 đvC
do hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X và 4 nguyên tử Hiđro
=> PTKhợp chất = NTKX + NTKH * 4
=> 16 đvC = NTKX + 4 đvC
=> NTKX = 12 đvC
=> X là nguyên tố Cacbon (C)
=> % của X trong hợp chất trên là :
12 : 16 * 100% = 75%
Gọi CTHH của X là: Z2O5
Ta có: \(M_{Z_2O_5}=1,6875.64=108\left(g\right)\)
Mà: \(M_{Z_2O_5}=NTK_Z.2+16.5=108\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow NTK_Z=14\left(đvC\right)\)
Vậy Z là nguyên tố nitơ (N)
Vậy CTHH của X là: N2O5
a) Lưu huỳnh.
KH:S
b) P=E=Z=16
Nặng hơn nguyên tử He (32>4)
Cứ 1 nguyên tử H có khối lượng 1,66.10-24g.
Số nguyên tử H có 1 g hidro bằng:
theo đề bài ta có:
\(M_Z=2.16=32\left(đvC\right)\)
\(M_Y=1,25.32=40\left(đvC\right)\)
\(M_X=1,6.40=64\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là đồng, kí hiệu là \(Cu\)
\(Y\) là \(Canxi\), kí hiệu là \(Ca\)
\(Z\) là lưu huỳnh, kí hiệu là \(S\)
\(Số\) \(hạt\)\(không\) \(mang\) \(điện\) \(nhiều\) \(hơn\) \(số\) \(hạt\) \(mang\) \(điện\) \(dương\) \(là\) \(1hạt\).
\(\Rightarrow n-p=1\) \(\left(1\right)\)
\(Mà\) \(e+p+n=40\) \(\Leftrightarrow2p+n=40\) \(\left(e=p\right)\) \(\left(2\right)\)
\(Từ\) \(\left(1\right)và\left(2\right)\)\(\Rightarrow\) \(2p+n-n-p=40-1\)
\(\Rightarrow\) \(3p=39\)
\(\Rightarrow\) \(p=13\)
\(\Rightarrow\) \(n=13+1=14\)
\(Vậy\) \(p\) \(của\) \(A=13\) \(n=14\)
\(Nguyên\) \(tử\) \(A\) \(là\) \(NTHH\) \(Nhôm\) \(\left(Al\right)\)
ta có 2p+n=40
-p+n=1
=>p=e=13
=>n=14 hạt
=>A là nhôm , Al (em tự tra bảng nếu cần biết thêm ha)
Bài 4 : Nguyên tử
Bài tập 2:
a) Nguyên tử tạo thành từ ba loại hạt nhỏ hơn nữa, đó là những hạt nào?
b) Hãy nói tên, kí hiệu và điện tích những loại hạt mang điện?
c) Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân?
Lời giải:
a) Nguyên tử tạo thành từ ba loại nhỏ hơn nữa là: proton, electron và nơtron.
b) Tên, kí hiệu, điện tích những loại hạt mang điện
c) Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt proton trong hạt nhân.
Bài tập 3:
Vì sao nói khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử?
Lời giải:
Khối lượng nguyên tử gồm khối lượng hạt nhân và khối lượng các electron, nhưng khối lượng electron quá nhỏ so với khối lượng hạt nhân, nên có thể bỏ qua. Do đó có thể coi khối lượng hạt nhân là khối lượng nguyên tử.
Bài tập 4:
Trong nguyên tử, electron chuyển động và sắp xếp như thế nào? Lấy vị dụ minh họa với nguyên tử oxi.
Lời giải:
Electron luôn chuyển động nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.
Ví dụ: Nguyên tử oxi có 8 electron chia hai lớp, lớp trong có 2 và lớp ngoài có 6 electron.
Bài 5:
Cho biết sơ đồ một số nguyên tử sau:
Hãy chỉ ra: Số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử, số lớp electron và số e lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử.
Lời giải:
Còn bài tập 1 thì mình giải ở trên rồi nha