Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A HĐ Khởi động
Châu Phi có khí hậu rất nóng, khắc nhiệt, ít mưa, nhiều hoang mạc, thực vật và động vật phát triển rất đa dạng và độc đáo, ngoài ra Châu Phi còn có một số công trình kiến trúc cổ, người dân Châu Phi thuộc chủng tộc chủ yếu là Ne-gro-it, họ có làn da đen, mái tóc xoăn và sinh sống có nhiều người trong 1 gia đình
B HĐ hình thành kiến thức
1 Xác định giới hạn và vị trí địa lý
-Châu Phi tiếp giáp :
+ Phía Bắc: giáp với biển địa trung hải
+ Phía Đông Bắc: giáp với biển đỏ
+Phía Đông Nam: giáp với Ấn độ dương
+ Phía Tây: giáp với Đại tây dương
-Ý nghĩa : Đại bộ phận nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam nên Châu Phi có khí hậu nóng quanh năm.
- Đường bờ biển ít bị chia cắt, rất ít các vịnh biển, bán đảo và đảo.
2 Khám phá tự nhiên
a,- Các dạng địa hình: Sơn nguyên, bồn địa thấp, núi cao, đồng bằng thấp.
Nhận xét: Địa hình châu Phi khá đơn giản.
- Các tài nguyên: vàng, bạc,...
b, Châu Phi là một châu lục ít mưa nhất thế giới, vì có đường xích đạo đi qua
-Lượng mưa TB năm rất thấp
- Có tháng mưa đến 1, 2 lần, có tháng ko mưa
- Đặc điểm khí hậu ở Châu Phi
+ Lượng mưa phân bố ko đồng đều
+ Do Phần lớn lãnh thổ Châu Phi nằm giữa hai chí tuyến, ít chịu ảnh hưởng của biển nên Châu Phi là châu lục nóng và khô bậc nhất thế giới. Hoang mạc chiếm diện tích lớn nhất ở Châu Phi ( Xa-ha-ra)
Những yếu tố gây nên sự biến đổi ôn hoà là các đợt khí nóng , các đợt khí lạnh, gió Tây ôn đới và các dòng hải lưu
nóng
Bài 1:
=> Nơi có mật độ dân số cao nhất: TX. Thái bình.
Mật độ dân số của TX. Thái Bình: >3000 (người/km2)
=> Nơi có mật độ dân số thấp nhất: H. Tiền Hải.
Mật dộ dân số cảu H. Tiền Hải: <1000 (người/km2)
Bài 2:
=> Tháp tuổi thứ nhất có đáy rộng thân hẹp hơn là tháp tuổi thứ 2.
→ Trong độ tuổi lao động ở tháp tuổi thứ nhất ít.
=> Tháp tuổi thứ hai có đáy hẹp thân rộng hơn là tháp tuổi thứ nhất.
→ Trong độ tuổi lao động ở tháp tuổi thứ hai nhiều.
- Nhóm tuổi lao động tăng về tỉ lệ (sau 10 năm): 5,8%
- Nhóm tuổi dưới lao động giảm nhiều về tỉ lệ (sau 10 năm): 3,5%
Bài 3:
=> Những khu vực tập trung dân đông là Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á.
=> Các siêu đô thị lớn ở Châu Á thường phân bố ven biển hoặc bên các sông.
Bài 1 :
a) Lãnh thổ Châu Mĩ bao gồm các bộ phận : Bắc Mĩ , Trung Mĩ và Nam Mĩ
b) Các dạng địa hình :
- Phía Tây : núi cao đồ sộ
- Ở giữa : đồng bằng
- Phía Đông : sơn nguyên
c) Châu Mĩ có khí hậu đa dạng vì: Châu Mĩ trải dài từ vùng cực Bắc đến gần vùng cực Nam .
Bài 2 :
a) Từ năm 1850 đến năm 1960 tỉ trộng dân số của Châu Mĩ tăng từ 6-7% nhưng từ năm 2001 đến năm 2012 tỉ trọng dân số giảm => Tỉ trọng dân số Châu Mĩ không bằng tỉ trọng dân số Thể Giới .
b) Tỉ lệ dân thành thị của Bắc Mĩ , Trung Mĩ và Nam Mĩ đều cao . Bắc Mĩ đô thị hóa theo quy củ còn Trung và Nam Mĩ là đô thị hóa tự phát ( dân nông thôn tự ý lên thành thị )
1/ Căn cứ vào hình thái bên ngoài cơ thể(màu da, tóc, mắt , mũi,...)
Bài 1 :
- Khu vực tập trung đông dân : Nám Á , Đông Á
- Khu vực thưa dân : Bắc Á , Bắc Mĩ , Oxtralia
Bài 2 :
* Các khu vực có mật độ dân số dân số cao nhất thế giới :
Đông Á , Nam Á , Đông Nam Á , Trung Đông , Tây Phi , Tây Âu và Trung Âu , Đông Bắc Hoa Kì , Đông Nam Braxin
* Các khu vự tập trung đông dân :
- Ở châu Mĩ : Đông Bắc Hoa Kì , Đông Nam Braxin
- Ở châu Phi : Tây Phi
- Ở châu Âu : Tây Âu và Trung Âu , Trung Đông
- Ở châu Á : Nam Á , Đông Á , Đông Nam Á
- Các khu vực có mật độ dân số cao nhất trên thế giới: Đông Á và Nam Á
- Các khu vực tập trung đông dân là:
+ Ở Châu Mĩ: Đông Bắc Hoa Kì, Trung Mĩ, Đông Nam Bra-xin
+ Ở Châu Phi: Tây Phi
+ Ở Châu Âu: Tây Âu và Trung Âu
+ Ở Châu Á: Trung Đông, Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á