Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
nAl = 8,1/27 = 0,3 mol; nH2SO4 = 200.14,7/100/98 = 0,3 mol.
Như vậy, Al dư và H2SO4 đã hết. Dung dịch thu được là dung dịch của Al2(SO4)3.
mdd = mAl(tan) + 200 - mH2 = 27.0,2 + 200 - 2.0,3 = 204,8 g.
C% = 342.0,1/204,8 = 16,7%.
Thể tích dung dịch: V = mdd/d = 204,8/0,8 = 256 ml = 0,256lit.
---> CM = nAl2(SO4)3/V = 0,1/0,256 = 0,39M.
Đáp án D
X có : 0,035 mol H+ và 0,01 mol SO42-
nOH- sau trung hòa = 0,035 – 0,005 = 0,03 mol
=> nAl(OH)3 = 1/3(4nAl3+ - nH+ ) = 0,01/3 mol
nBaSO4 = nBa2+ = 0,05 mol
=> m kết tủa = 1,425g
Ta có nH3PO4 = 0,15 mol và nKOH = 0,3 mol
=> sau phản ứng tạo ra 0,15 mol K2HPO4 có m = 26,1 gam => Đáp an C
Ở \(200^{\circ}C\) :100 g nước + 0,2g CaSO4 --> 100,2g dd CaSO4
=> nCaSO4 = \(\dfrac{0,2}{136}=0,00147\) mol
=> Vdd CaSO4 = \(\dfrac{100,2}{1}=100,2\left(ml\right)=0,1002\left(lit\right)\)
=> CM dd CaSO4 = \(\dfrac{0,00147}{0,1002}=0,0146M\)
nCaCl2 = 0,012 . 0,05 = 0,0006 mol
nNa2SO4 = 0,04 . 0,15 = 0,006 mol
Pt: CaCl2 + Na2SO4 --> ..CaSO4 + 2NaCl
0,006 mol-> 0,006 mol-> 0,006 mol
=> CM dd CaSO4 = \(\dfrac{0,006}{0,05+0,15}=0,03M\)
=> 0,0146 < 0,03
Vậy xuất hiện kết tủa
x mol Ca(OH)2 + x mol CO2 → CaCO3 + H2O
Để lượng dung dịch không thay đổi lượng kết tủa tách ra khỏi dung dịch p hải bằng lượng CO2, hấp thụ vào dung dịch = 1,32 (g)
(0,03 - x) mol CO2 hòa tan (0,03 - x) mol CaCO3
Còn lại : [x - (0,03 - x)].100 = 1,32 gam kết tủa tách ra
x = 0,0216
=> Đáp án C