Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phép tu từ được sử dụng trong bài thơ sau:
"Gió hun hút lạnh lùng
Trong đêm khuya phố vắng
Súng trong tay im lặng
Chú đi tuần đêm nay."
A. Nhân hóa
Phép nhân hóa trong câu thứ 3: "Súng trong tay im lặng"
Những từ ngữ có liên quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong đoạn văn là:
+ Cảnh sát giao thông.
+ Tai nạn, va chạm giao thông.
+ Vi phạm quy định về tốc độ; thiết bị kém an toàn; lấn chiếm lòng đường, vỉa hè, đổ vật liệu xây dựng.
Gợi ý
Đoạn thơ nói về người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh có những khó khăn và thử thách: đêm khuya vắng vẻ (khi mọi người đã yên giấc ngủ say), gió mùa đông ngoài trời làm lạnh buốt đôi tay. Hai dòng thơ cuối cho ta thấy ý nghĩa thật đẹp đẽ và sâu sắc: người chiến sĩ rất quan tâm và yêu thương các cháu thiếu nhi, sẵn sàng chịu đựng khó khăn gian khổ của giá rét đêm khuya (“Rét thì mặc rét cháu ơi!”) để giữ mãi cho các cháu giấc ngủ ấm áp, bình yên (“Chú đi giữ mãi ấm nơi cháu nằm”). Đó cũng chính là vẻ đẹp của tinh thần trách nhiệm với cuộc sống và tình yêu thương sâu nặng của các anh chiến sĩ đối với con người.
hok tốt
Bài 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh ?
a) Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.
b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
c) Không có chiến tranh và thiên tai.
Bài 2. Tìm những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh.
M : lực lượng an ninh, giữ vững an ninh
Trả lời:
– Danh từ kết hợp với an ninh: Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, an ninh xã hội, an ninh chính trị, giải pháp an ninh,…
– Động từ kết hợp với an ninh: bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, giữ vững an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, làm mất an ninh, thiết lập an ninh,…
Bài 3. Hãy xếp các từ ngữ sau đây vào nhóm thích hợp : công an, đồn biên phòng, toà án xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.
a) Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh.
b) Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh.
Trả lời:
– Từ ngữ chỉ người, cơ quan thực hiện công việc bảo vệ trật tự an ninh: Công an, đồn biên phòng, tòa án, cơ quan an ninh, thẩm phán.
– Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ trật tự an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự an ninh: xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.
Bài 4. Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.
a) Để bảo vệ an toàn cho mình, em cần nhớ số điện thoại của cha mẹ và địa chỉ, số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân để báo tin.
b) Nếu bị kẻ khác đe doạ, hành hung hoặc thấy cháy nhà hay bị tai nạn, em cần phải :
- Khẩn cấp gọi số điện thoại 113 hoặc 114, 115 để báo tin.
- Kêu lớn để những người xung quanh biết.
- Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an.
c) Khi đi chơi, đi học, em cần :
- Đi theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vẻ, để ý nhìn xung quanh.
- Không mang đồ trang sức hoặc vật đắt tiền.
d) Khi ở nhà một mình, em phải khoá cửa, không cho người lạ biết em chỉ có một mình và không để người lạ vào nhà.
Theo GIA KÍNH
Trả lời:
– Từ ngữ chỉ việc làm:
+ Nhớ số điện thoại (ĐT) của cha mẹ
+ Nhớ địa chỉ, số ĐT của người thân
+ Gọi ĐT 113 hoặc 114, 115. Kêu lớn để người xung quanh biết
+ Chạy đến nhà người quen…
+ Đi theo nhóm, tránh nơi vắng, để ý xung quanh
+ không mang đồ trang sức, đồ đắt tiền
+ khóa cửa
+ không cho người lạ biết em ở nhà một mình / không mở cửa cho người lạ.
– Từ ngữ chỉ cơ quan tổ chức:
Nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113 (CA thường trực chiến đấu) 114 (CA phòng cháy chữa cháy) 115 (đội thường trực cấp cứu y tế).
– Từ ngữ chỉ người giúp em bảo vệ an toàn cho mình:
Cha mẹ, ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè.
ý nghĩa từ an ninh là: Câu b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
1.im ắng,tĩnh mịch,yên lặng
2.vắng ngắt,vắng tanh,vắng lặng vắng tênh
Nhóm 1 : vắng ngắt, vắng lặng, vắng tênh, vắng tanh
Nhóm 2 : im ắng, tĩnh mịch, yên lặng
1.Nêu nghĩa của 3 từ sau : yên tĩnh, trật tự, trình tự
Bài làm
* Yên tĩnh: ở trạng thái không có tiếng ồn, tiếng động hoặc không bị xáo động.
* Trậi tự: sự sắp xếp theo một thứ tự, một quy tắc nhất định hay là tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật, có trật tự, ổn định, không ồn ào.
* Trình tự: sự sắp xếp lần lượt, thứ tự trước sau.
2.Gạch dưới các từ ngữ có liên quan tới việc giữ gìn trật tự an ninh trong đoạn thơ sau:
Gió hun hút lạnh lùng
Trong đêm khuya phố vắng
Súng trong tay im lặng
Chú đi tuần đêm nay
Hải Phòng yên giấc ngủ say
Cây rung theo gió, lá bay xuống đường.
# Chúc bạn học tốt #
1.yên tĩnh:yên lặng không náo động
trật tự:sự sắp xếp có hàng lối trước sau, trên dưới theo một quy tắc nhất định
trình tự:sự sắp xếp lần lượt thứ tự trước sau
2.đi tuần , súng trong tay, im lặng, yên giấc ngủ say
nhớ k nha