
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


* Những điều em nắm được về đặc điểm văn bản thông tin qua bài học này:
- Mục đích viết: Nhằm truyền đạt thông tin, kiến thức
- Hình thức văn bản: Thông báo, chỉ dẫn, hướng dẫn sử dụng sản phẩm, văn bản hành chính, bản tin, …
- Cách triển khai nội dung:
+ Thông tin có thể được tổ chức theo một trong các cách cấu trúc như: nguyên nhân - kết quả; trật tự thời gian; so sánh và phân loại; vấn đề và giải pháp…
- Tính xác thực của vấn đề được nói tới:
+ Loại văn bản này thường trình bày một cách khách quan, trung thực, không có yếu tố hư cấu, tưởng tượng.
- Đặc điểm nguồn tài liệu:
+ Trong văn bản thông tin, người viết thường sử dụng những cách thức hoặc phương tiện để hỗ trợ người đọc tìm kiếm thông tin một cách nhanh chóng và hiệu quả.
+ Ví dụ: Một bảng chú thích, một dòng in đậm, in nghiêng, những nét gạch chân, những dấu sao, dấu hoa thị hoặc những hình ảnh minh họa đều có thể giúp người đọc dễ dàng hơn trong việc xác định vị trí và mối quan hệ của các thông tin để hiểu nội dung văn bản.
Những điều em nắm được về đặc điểm văn bản thông tin qua bài học này: - Mục đích viết: Nhằm truyền đạt thông tin, kiến thức - Hình thức văn bản: Thông báo, chỉ dẫn, hướng dẫn sử dụng sản phẩm, văn bản hành chính, bản tin, … - Cách triển khai nội dung: + Thông tin có thể được tổ chức theo một trong các cách cấu trúc như: nguyên nhân - kết quả; trật tự thời gian; so sánh và phân loại; vấn đề và giải pháp… - Tính xác thực của vấn đề được nói tới: + Loại văn bản này thường trình bày một cách khách quan, trung thực, không có yếu tố hư cấu, tưởng tượng. - Đặc điểm nguồn tài liệu: + Trong văn bản thông tin, người viết thường sử dụng những cách thức hoặc phương tiện để hỗ trợ người đọc tìm kiếm thông tin một cách nhanh chóng và hiệu quả. + Ví dụ: Một bảng chú thích, một dòng in đậm, in nghiêng, những nét gạch chân, những dấu sao, dấu hoa thị hoặc những hình ảnh minh họa đều có thể giúp người đọc dễ dàng hơn trong việc xác định vị trí và mối quan hệ của các thông tin để hiểu nội dung văn bản.
Cho xin một like

(1)Từ Tôi trỏ con cò-->> Nhờ câu trước đó.
-Tôi 1: Phụ ngữ của động từ(vớt)
-Tôi 2: làm chủ ngữ.
(2) Tôi: trỏ Thành(atrai Thủy)--->> Nhờ nội dung đoạn văn
-tôi 1: Phụ ngữ cho danh từ mẹ(mẹ tôi)
-tôi 2: Phụ ngữ cho danh từ cánh tay
-tôi 3: Là chủ ngữ
(3) Ấy: Trỏ tài năng của quan tướng cưỡi ngựa một mình chẳng phải vịn vai---> Nhờ câu trước đó.
(4) Thế: Trỏ sự việc mẹ yêu cầu 2ae chia đồ--> Nhờ câu trước đó.
(5,6) Ai, sao dùng để hỏi.
Tôi, ấy, sao, thế, ai--> là đại từ.

năm mới vv, ngày càng xik gái/xik trai, hc zỏi, thật nhìu may mắn =)))

Nữ: Song Thư, Khởi My, Đông Nhi,....
Nam: Noo Phước Thịnh, Issac,....
Dưới đây là gợi ý trả lời các câu hỏi trong đề ôn tập môn Ngữ văn của bạn:
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên là gì?
Phương thức biểu đạt chính là nghị luận. Đoạn trích trình bày ý kiến, phân tích và chứng minh về thói tham lam – nguồn gốc của mọi thói xấu.
Câu 2. Xác định số từ trong câu sau:
“Ngoài ra, ranh giới giữa thói xấu và đức tốt chỉ là một sợi tóc.”
Câu 3. Trong văn bản trên, sự tham lam được thể hiện qua những hành vi nào?
Sự tham lam được thể hiện qua các hành vi:
Câu 4. Đoạn trích trên bàn về vấn đề gì?
Đoạn trích bàn về thói tham lam – nguồn gốc của mọi thói xấu trong xã hội và con người.
Câu 5. Nêu công dụng của phép liên kết lặp lại từ ngữ “thói xấu” trong đoạn văn:
Việc lặp lại từ “thói xấu” giúp:
Câu 6. Nêu công dụng của dấu chấm lửng trong câu:
“Thái độ cay cú ngờ vực, ghen tức, hèn nhát... cũng từ tham lam mà ra.”
Dấu chấm lửng được dùng để:
Câu 7. Giải thích nghĩa của từ “tham lam"
“Tham lam” là tính cách muốn chiếm hữu nhiều hơn mức cần thiết, luôn mong muốn có được nhiều của cải, quyền lợi, không biết đủ, dẫn đến các hành vi xấu và gây hại cho người khác.
Câu 8. Đoạn trích trên viết ra nhằm mục đích gì?
Mục đích của đoạn trích là:
Câu 9. Qua văn bản trên em rút ra bài học gì cho bản thân?
Nếu bạn cần mình giúp soạn bài chi tiết hoặc giải thích thêm, cứ hỏi nhé!