loading...
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

loading...
*cái oxy em k chắc á cô:<< em tìm được mấy nguyên tố này th ạ:<.

6 tháng 5 2023

31 tháng 8

Đề bài cho hỗn hợp X gồm hai khí là methane (CH4​)ethylene (C2​H4​). Hỗn hợp này có tỉ khối so với hydrogen (H2​) bằng 10.

  • Bước 1: Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp X (MX​)
    Tỉ khối của hỗn hợp X so với hydrogen được tính bằng công thức: dX/H2​​=MH2​​MX​​.
    Trong đó, MH2​​=2 g/mol.
    Ta có: 10=2MX​​⇒MX​=10×2=20 g/mol.

  • Bước 2: Gọi thành phần phần trăm thể tích của từng khí trong hỗn hợp
    Giả sử trong 1 mol hỗn hợp X, số mol của CH4​ là x và số mol của C2​H4​ là y.
    Ta có: x+y=1 (1)
    Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp X được tính bằng công thức: MX​=nCH4​​+nC2​H4​​nCH4​​⋅MCH4​​+nC2​H4​​⋅MC2​H4​​​.
    MCH4​​=12+4=16 g/mol.
    MC2​H4​​=12×2+4=28 g/mol.
    Thay vào công thức ta có: 20=x+yx⋅16+y⋅28​=116x+28y​ (2)
    Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
    x+y=1
    16x+28y=20
    Giải hệ phương trình này, ta được: x=32​ và y=31​.
    Điều này có nghĩa là trong hỗn hợp X, số mol của CH4​ chiếm 32​ và số mol của C2​H4​ chiếm 31​.

  • Bước 3: Tính tổng số mol của hỗn hợp X
    Thể tích của hỗn hợp X ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) là 3,7185 lít.
    Số mol của hỗn hợp X là: nX​=24.79V​=24.793.7185​=0.15 mol.
    (Lưu ý: Nếu đề bài cho ở điều kiện tiêu chuẩn cũ (0 độ C, 1 atm) thì V = 22.4, nhưng theo quy ước quốc tế mới, 1 bar và 25 độ C thì V = 24.79. Đề bài không nói rõ nên ta chọn chuẩn mới là 24.79).

  • Bước 4: Tính số mol C2​H4​ trong hỗn hợp X
    Từ kết quả ở bước 2, ta biết số mol C2​H4​ chiếm 31​ tổng số mol.
    nC2​H4​​=nX​×y=0.15×31​=0.05 mol.

  • Bước 5: Tính số mol Br2​ đã phản ứng
    Khi hỗn hợp X cho qua dung dịch Br2​ dư, chỉ có ethylene (C2​H4​) phản ứng vì nó có liên kết đôi (C=C). Methane (CH4​) là ankan nên không phản ứng với Br2​.
    Phương trình phản ứng:
    C2​H4​+Br2​→C2​H4​Br2​
    Theo phương trình, tỉ lệ mol là 1:1, vậy:
    nBr2​​=nC2​H4​​=0.05 mol.


Kết luận


Số mol Br2​ đã tham gia phản ứng là 0,05 mol.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
16 giờ trước (9:54)

6 tháng 11 2017

Câu 3:

N2+O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2NO

4NO+3O2+2H2O\(\rightarrow\)4HNO3

NO3- : làm tăng lượng phân đạm cho cây!

30 tháng 10 2016

Nhìu tấm bị lặp ...

30 tháng 10 2016

đề cương ôn thi hs giỏi hóa ah pn?

1 tháng 11 2016

ta co

M=5.4 , O2=32 va M2O=10,2

==>5,4+32=2M+16

giai ra M=10,7~11

ma 11 la Na

cau tra loi minh chua chac dung nhe

1 tháng 11 2016

\(4M+nO_2\rightarrow2M_2O_n\)

\(m_{oxit}=m_O+m_M\Rightarrow m_O=m_{oxit}-m_M=10,2-5.4=4,8\)

\(n_O=\frac{4,8}{16}=0,3\Rightarrow n_{O_2}=0,15\)

\(\Rightarrow n_M=\frac{4}{n}.0,15\Rightarrow M_M=\frac{5,4}{\frac{4}{n}.0,15}=9n\)

lập bảng ta được n=3 thi M=27 nên M là nhôm

28 tháng 7 2016

Hỏi đáp Hóa học

28 tháng 7 2016

Bài 2) Ở 90 độ C:

  • 100 gam nước hoà tan 50 gam KCl để tạo 150 gam dung dịch bão hoà ở nhiệt độ này

a) C% của dung dịch bão hoà tại 90 độ C là:

(Khối lượng chất tan/Khối lượng dung dịch) . 100%

<=>     (50:150).100% = 33,33%

b) Ở 0 độ C:

Gọi m là khối lượng chất tan KCl ở 0o C => Khối lượng dung dịch tại nhiệt độ này là: 100+m

Theo đề bài ra ta có: m/100+m = 25,93%

=> m = 35 gam 

Vậy ở 0 độ C độ tan của KCl trong nước là 35 gam

c) Ở 90 độ C:

100 gam nước hoà tan 50 gam KCl tạo 150 gam dd

=> 600 gam dung dịch tạo 200 gam KCl và 400 gam nước

  • Ở 0 độ C:

100 gam nước hoà tan 35 gam KCl tạo 135 gam dd

=> 400 gam nước hoà tan được 140 gam KCl tạo 400 + 140 = 540 gam dung dịch

Vậy khi làm lạnh 600 gam dung dịch KCl từ 90 độ xuống 0 độ thì khối lượng dung dịch thu được là 540 gam

 

 

 

 

7 tháng 9 2017

1. a) Tên gọi của axit:

HNO3: axit nitric

HCl: axit clohidric

H2CO3: axit cacbonic

H2S: axit sunfuhidric

H2SO4: axit sunfuric

H2SO3: axit sunfurơ

Axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4...

Axit yếu: H2S, H2CO3...

8 tháng 9 2017

Bài 3. Tính chất hóa học của axitCảm ơn bạn !!!

23 tháng 1 2017

1. nna2o=\(\frac{15,5}{23.2+16}\)= 0,25( mol)

PTHH: Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH

0,25(mol) 0,25( mol) 0,5(mol)

Dung dịch A là NaOH.

CM của dd NaOh=\(\frac{n}{V}\)=\(\frac{0,5}{0,5}\)=1 (M)

2. PTHH: 2NaOH + H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + 2H2O

0,5(mol) 0,25(mol) 0,25(mol)

Khối lượng của H2SO4 là:

mH2SO4= n. M=0,25. 98=24,5(g)

Khối lượng dung dịch H2SO4

mdd H2SO4 = \(\frac{100.m_{H2SO\text{4}}}{C\%}\)=\(\frac{100.24,5}{20}\)=122.5 (g)

Thể tích dd H2SO4=\(\frac{m}{D}\)=\(\frac{122,5}{1,14}\)=107,45(ml)=0,107(l)

3. Nồng độ mol dung dịch sau phản ứng là

CM Na2SO4= \(\frac{n}{V}\)= \(\frac{0,25}{0,5}\)=0,5 M

23 tháng 1 2017

Tích giúp mình nha bạn