Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 37 trang 11 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Bạn Minh đã tìm ra một cách "rút gọn" phân số rất đơn giản. Này nhé:
Em hãy kiểm tra xem các kết quả tìm được có đúng không?
Em có thể áp dụng "phương pháp" này để rút gọn các phân số có dạng ab/bc hay không?
Lời giải:
Kiểm tra ta thấy các kết quả tìm được đều đúng. Tuy nhiên, không thể áp dụng "phương pháp" trên để rút gọn các phân số có dạng ab/bc.
Ví dụ :
Cách "rút gọn" của bạn Minh chỉ đúng một cách ngẫu nhiên
Ai học lớp 6 thì mở sách giáo khoa toán,trang 36 làm bài tập 86;87;88
Mik mong các bạn sẽ giúp mik làm các bài tập ấy
Các bạn đã làm thì phải viết lời giải đó,vậy mik mới hiểu bài và cũng biết làm bài luôn
Câu 26 trang 89 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2
So sánh hai góc ở hình 10.
Hướng dẫn:
Cách 1: Đo riêng từng góc rồi so sánh hai số đó
Cách 2: Vẽ lại hai góc lên giấy trong. Đặt chồng hai góc sao cho đỉnh trùng nhau, một cạnh trùng nhau, hai cạnh còn lại của hai góc nằm cùng phía đối với cạnh trùng nhau rồi vận dụng kiến thức bài 5 để kết luận.
Giải
Dùng thước đo độ để đo hai góc ở hình 10 và so sánh.
Tính tổng số đo hai góc trên hình 10.
Hướng dẫn:
Cách 1: Đo riêng từng góc rồi cộng hai số đo.
Cách 2: Vẽ hai góc ở vị trí kề nhau rồi đo góc tổng.
Giải
Sử dụng thước đo độ sau đó cộng số đo hai góc.
a) Vẽ góc có đỉnh là M trên giấy cứng. Cắt ra ta được một mẫu hình.
b) Đóng hai chiếc đinh vào hai điểm A và B cách nhau 2,5 cm. Đưa mẫu hình vào khe hở giữa hai chiếc đinh sao cho một cạnh sát A, một cạnh sát B. Khi đó đỉnh M của góc ở vị trí \(M_1\). Đặt mẫu hình nhiều lần để được nhiều vị trí \(M_1,M_2,M_3\).. khác nhau của đỉnh M. Vậy ta có:
\(\widehat{AM_1B}=\widehat{AM_2B}=\widehat{AM_3B}=...=40^o\)
Đánh dấu khoảng 10 vị trí khác nhau của đỉnh M và dự đoán quỹ đạo của đỉnh M (hình 11)
Giải
b) Quỹ đạo của điểm M được gọi là "cung chứa góc \(40^o\)
Bài 29 tự làm,có trong sách mà bạn
Bài 26 trang 89 Toán 6
So sánh hai góc ở hình 10.
Hướng dẫn: Cách 1: Đo riêng từng góc rồi so sánh hai số đó
Cách 2: Vẽ lại hai góc lên giấy trong. Đặt chồng hai góc sao cho đỉnh trùng nhau, một cạnh trùng nhau, hai cạnh còn lại của hai góc nằm cùng phía đối với cạnh trùng nhau rồi vận dụng kiến thức bài 5 để kết luận.
Giải: Dùng thước đo độ để đo hai góc ở hình 10 và so sánh.
Bài 27 trang 89
Tính tổng số đo hai góc trên hình 10.
Hướng dẫn:
Cách 1: Đo riêng từng góc rồi cộng hai số đo.
Cách 2: Vẽ hai góc ở vị trí kề nhau rồi đo góc tổng.
Giải: Sử dụng thước đo độ sau đó cộng số đo hai góc.
Bài 28 Toán 6
a) Vẽ góc có đỉnh là M trên giấy cứng. Cắt ra ta được một mẫu hình.
b) Đóng hai chiếc đinh vào hai điểm A và B cách nhau 2,5 cm. Đưa mẫu hình vào khe hở giữa hai chiếc đinh sao cho một cạnh sát A, một cạnh sát B. Khi đó đỉnh M của góc ở vị trí M1M1. Đặt mẫu hình nhiều lần để được nhiều vị trí M1,M2,M3M1,M2,M3, … khác nhau của đỉnh M. Vậy ta có:
ˆAM1B=ˆAM2B=ˆAM3B=…=400AM1B^=AM2B^=AM3B^=…=400
Đánh dấu khoảng 10 vị trí khác nhau của đỉnh M và dự đoán quỹ đạo của đỉnh M (hình 11)
HD: b) Quỹ đạo của điểm M được gọi là “cung chứa góc 400400.
29a) Ta có hình vẽ
b) Vì ˆARNARN^ và ˆSRNSRN^ kề bù nên:
ˆARN+ˆSRN=180OARN^+SRN^=180O
Thay ˆSRN=130OSRN^=130O ta có:
ˆARN+130O=180OARN^+130O=180O
⇒ˆARN=180O–130O=50O⇒ARN^=180O–130O=50O
Vì ˆARMARM^ và ˆMRSMRS^ kề bù nên:
ˆARM+ˆMRS=180OARM^+MRS^=180O
Thay ˆARM=130OARM^=130O ta có:
130O+ˆMRS=180O130O+MRS^=180O
⇒ˆMRS=180O–130O=50O⇒MRS^=180O–130O=50O
Vì hai tia RN và RM nằm trên cùng môt nửa mặt phẳng bờ chứa tia RA
ˆARN=50O;ˆARM=130OARN^=50O;ARM^=130O suy ra ˆARN<ˆARMARN^<ARM^
Nên tia RN nằm giữa hai tia RA và RM
⇒ˆARN+ˆMRN=ˆARM⇒ARN^+MRN^=ARM^. Thay ˆARN=50O;ˆARM=130OARN^=50O;ARM^=130O ta có:
50O+ˆMRN=130O50O+MRN^=130O
⇒ˆMRN=130O–50O=80O
Bài 9:
Tập hợp A gồm 5 nước có diện tích lớn nhất:
A = {In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Thái Lan, Việt Nam, Ma-lai-xi-a}
Tập hợp B gồm bốn nước có dân số ít nhất:
B = { Bru-nây, Xin-ga-po, Lào, Cam-pu-chia}
Bài 10:
a. Số tự nhiên liền sau số 199 là số 200
Số tự nhiên liền sau số x là x + 1 (với x ∈ N)
b. Số tự nhiên liền trước số 400 là 399
Số tự nhiên liền trước số y là y – 1 (với y ∈ N*)
Bài 11:a. A = {19; 20}
b. B = {1; 2; 3}
c. C = {35; 36; 37; 38}
Bài 12:
a. 1201, 1200, 1199
b. m + 2, m + 1, m
Bài 13:
Ta có: N = {0; 1; 2; 3; 4; 5; ...}
N* = {1; 2; 3; 4; 5;...}
Suy ra số tự nhiên x mà x ∉ N* là 0. Vậy A = {0}
Bài 14:
Các số tự nhiên không vượt quá n là {0;1;2;3;4;...;n}
Vậy có n + 1 số
bạn vào đây,Chương trình toán lớp 6, lý thuyết công thức toán SGK lớp 6, muốn bài nào , có bài đó
ko cần các bạn giúp nữa đâu