Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
FexOy + O2.............Fe2O3
mk thấy cái này nó kì kì s ak pnchỉ có 1 cặp chất pư thôi bạn nhé đó là cặp chất:NaCl và AgNO3
còn các cặp còn lại ko tuân thủ các điều kiện của pư trao đổi trong dd
pthh giữa NaCl và AgNO3 :
NaCl+AgNO3\(\rightarrow\)AgCl+NaNO3
1. *) dd A có thể là dd axit : VD dd HCl \(\Rightarrow\) CR B là SiO2
PTHH:
Al2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2O
Fe2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2FeCl3 + 3H2O
*) dd A có thể là dd bazơ mạnh: VD: NaOH đặc \(\Rightarrow\) B là Fe2O3
PTHH:
Al2O3 + 2NaOH \(\rightarrow\) 2NaAlO2 + H2O
SiO2 + 2NaOH đặc \(\underrightarrow{t^{ }o}\) Na2SiO3 + H2O
2. Hòa tan hh vào nước, lọc tách chất rắn ko tan, lấy phần dd thu được cô cạn được FeCl3. Đem phần chất rắn vừa rồi td với dd HCl, lọc phần chất rắn ko tan, làm khô được AgCl.
CaCO3 + 2HCl \(\rightarrow\) CaCl2 + H2O + CO2 (1)
Lấy dd sau (1) cho td với dd Na2CO3, lọc phần chất rắn là khô được CaCO3
Na2CO3 + CaCl2 \(\rightarrow\) CaCO3 + 2NaCl
Câu 1:
Chất A là dung dịch NaOH:
Al2O3+2NaOH\(\rightarrow\)2NaAlO2+H2O
SiO2+2NaOH\(\rightarrow\)Na2SiO3+H2O
Chất rắn B là Fe3O4
II:
1. S \(\underrightarrow{\left(1\right)}\) SO2 \(\underrightarrow{\left(2\right)}\) SO3 \(\underrightarrow{\left(3\right)}\) H2SO4 \(\underrightarrow{\left(4\right)}\) Na2SO4
PTHH :
(1) S + O2 \(\underrightarrow{to}\) SO2
(2) 2SO2 + O2 \(\underrightarrow{to,V_{ }2O_{ }5}\) 2SO3
(3) SO3 + H2O \(\rightarrow\) H2SO4
(4) H2SO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) Na2SO4 + 2H2O
(Chú ý: pt(4) bạn có thể tạo thành muối khác : FeSO4, CuSO4, ZnSO4, .....)
2. a) Hiện tượng: Vôi sống tan dần , dd trong suốt chuyển thành màu đỏ
PT: CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2
(dd bazơ làm dd phenolphtalein hóa đỏ)
b) H tượng: Vôi sống tan dần, giấy quỳ tím hóa xanh
PT: CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2
c,d) H tượng: Xuất hiện vẩn đục trắng không tan
PT: CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaSO3 + H2O
e) H tượng: Giấy quỳ tím ẩm hóa đỏ
PT: SO2 + H2O \(\rightarrow\) H2SO3
f,g) H tượng: mẩu gấy tan dần, đồng thời có khí thoát ra
PT: Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
Zn + H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + H2
h,i)H tượng: bột CuO tan hết , dd màu xanh lam
PT: CuO + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2O
CuO + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O
J,k) H tượng: bột FeO tan hết, dd trong suốt
Pt: FeO + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2O
FeO + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2O
l,m) H tượng: Bột Fe2O3 tan hết, dung dịch màu vàng nâu
PT: Fe2O3 +6HCl \(\rightarrow\) 2FeCl3 + 3 H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 +3H2O
III:
1. nAl= \(\frac{5,4}{27}\)= 0,2 (mol)
Đổi 200ml = 0,2 l
nH2SO4 = 2 . 0,2 = 0,4 (mol)
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
ban đầu 0,2 0,4 }
pư \(\frac{2}{15}\) \(\leftarrow\) 0,4 \(\rightarrow\) \(\frac{2}{15}\) \(\rightarrow\) 0,2 } (mol)
sau pư \(\frac{1}{15}\) 0 \(\frac{2}{15}\) 0,2 }
b) Vkhí (đktc) = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
c) mddH2SO4= 1,2 . 200 = 240 (g)
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mAl + mddH2SO4 = mdd + H2
\(\Rightarrow\) 5,4 + 240 = mdd + 0,2 . 2
\(\Leftrightarrow\) mdd = 245 (g)
C%(AlCl3) = \(\frac{\frac{2}{15}.133,5}{245}\) . 100% = 7,27 %
2.( Làm tương tự như bài 1)
Kết quả được : V = 3,36 (l)
C%(AlCl3) = 4,34%
Fe + H2SO4→H2 + FeSO4
0,01__0,01___0,01___0,01
nFe=\(\frac{0,56}{56}\)=0,01mol
mH2SO4=M.n=0,01.(2+32+16.4)=0,98g
mddH2SO4=\(\frac{0,98}{19,8\%}\)=4,94g
mH2=n.M=0,01.2=0,02
mFeSO4=4,94+0,56-0,02=5,48g
1.
\(PTHH:2CH_3COOH+Mg\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\)
\(n_{Mg}=\frac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{CH3COOH}=\frac{120.20}{100}=24\left(g\right)\Rightarrow n_{CH3COOH}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT:
\(n_{\left(CH3COO\right)2Mg}=\frac{1}{2}n_{CH3COOH}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{\left(CH3COO\right)2Mg}=28,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd_{spu}}=7,2+120-0,4=126,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{CH3COOMg}=22,3\%\)
2.
\(PTHH:CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
Ta có :
\(m_{CH3COH}=\frac{15.120}{100}=18\left(g\right)\Rightarrow n_{CH3COOH}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=\frac{20.100}{100}=20g\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT thì NaOH dư
\(n_{CH3COONa}=n_{CH3COOH}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH3COONa}=24,6\left(g\right)\)
\(m_{dd\left(spu\right)}=120+100=220\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{CH3COONa}=11,2\%\)
3.
\(n_{CaO}=\frac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{CH3COOH}=\frac{200.18}{100}=36\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CH3COOH}=\frac{36}{60}=0,6\left(mol\right)\)
\(PTHH:2CH_3COOH+CaO\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+H_2O\)
Lập tỉ lệ: \(\frac{0,25}{1}< \frac{0,6}{2}\)
\(\Rightarrow\) CaO hết. CH3COOH dư
\(n_{CH3COOH_{dư}}=0,6-0,25.2=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{dd\left(thu.duoc\right)}=14+200=214\left(g\right)\)
\(C\%_{\left(CH3COO\right)2Na}=\frac{0,25.158}{214}.100\%=18,46\%\)
\(C\%_{CH3COOH_{dư}}=\frac{0,1.60}{214}.100\%=2,8\%\)
4.
\(m_{Na2CO3}=\frac{42,4.10}{100}=4,24\left(g\right)\)
\(n_{Na2CO3}=\frac{4,24}{106}=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{CO2}=\frac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
\(PTHH:2CH_2COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+H_2O+CO_2\)
_______0,04 ___________ 0,02 ____________ 0,04 __________ 0,02
Sau phản ứng Na2CO3 dư.
\(n_{Na2CO3_{dư}}=0,04-0,02=0,02\left(mol\right)\)
\(m_{dd\left(CH3COOH\right)}=\frac{2,4.100}{5}.100\%=48\left(g\right)\)
\(m_{dd\left(Spu\right)}=m_{dd\left(Na2CO3\right)}+m_{dd_{Axit}}-m_{CO2}\)
\(=42,4+48-0,02.44=89,52\left(g\right)\)
\(m_{CH3COOH}=0,04.60=2,4\left(g\right)\)
\(C\%_{Na2CO3\left(dư\right)}=\frac{0,02.106}{89,52}.100\%=2,37\%\)
\(C\%_{CH3COONa}=\frac{0,04.82}{89,52}.100\%=3,66\%\)
D chứa hơn 70% là Fe3O4
Manhetit chứa 69,6% Fe3O4