Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Một gen có5100Å → 3000 nuclêôtit
Tổng số gen con được tạo ra trong quá trình nhân đôi là: 93000 : 3000 = 31
Tổng số lượng phân tử ADN được tạo ra sau khi quá trình nhân đôi là: 31 + 1 = 32 = 2 5
Vậy gen đó nhân đôi 5 lần.
Môi trường cung cấp cho cả 2 gen là 12000 nu, vậy mỗi gen được cung cấp 6000 nu, trong đó có 1200 nu loại T
Gọi số lần nhân đôi của 2 gen là k (k là số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 1)
Theo bài ra ta có: 1200 ≤ N ≤ 1500.
⇒ 1200.(2^k - 1) ≤ N.(2^k - 1) ≤ 1500.(2^k - 1)
Mà N.(2^k - 1) = 6000 => 1200.(2^k - 1) ≤ 6000 ≤ 1500.(2^k - 1)
1200.(2^k - 1) ≤ 6000 và 1500.(2^k - 1) ≥ 6000
⇒ 4 ≤ (2^k - 1) ≤5 ⇒ 5 ≤ 2^k ≤6
Tổng nu = 2998 + 2 = 3000 nu.
Nếu coi như gen này chỉ có vùng mã hóa => ARN tương ứng có 1500 nu
Ta có A+U+G+X= 1500 và A = 2/5G, X = 3/10U, A = 2/3X
=> G = 5/2A, X = 3/2A. U = 10/3 X = 5A. => A + 5A + 5/2A + 3/2A = 10A = 1500
=> A= 150 nu
U = 750 nu
G = 375 nu
X = 225 nu
Đáp án B
1 phân tử ADN tạo ra 30 mạch pôlinuclêôtit mới, cùng với 2 mạch của ADN ban đầu
→ Số ADN được tạo thành là (30 + 2)/2 = 16
1 phân tử ADN ban đầu nhân đôi bao nhiêu lần cũng luôn tạo ra chỉ hai ADN chứa mạch pôlinuclêôtit cũ.
→ Số phân tử ADN cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường là 16 – 2 = 14
Đáp án D
1 phân tử ADN tạo ra 34 mạch pôlinuclêôtit mới, cùng với 2 mạch của ADN ban đầu
→ Số ADN được tạo thành là (34 + 2)/2 = 18
1 phân tử ADN ban đầu nhân đôi bao nhiêu lần cũng luôn tạo ra chỉ hai ADN chứa mạch pôlinuclêôtit cũ.
→ Số phân tử ADN cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường là 18 – 2 = 16
a.
N = 720000: 300 = 2400 Nu
L = 2400 . 3,4 : 2 = 4080 Ao
b.
Ta có: A + G = 50% mà theo bài ra A - G = 30% → A = T = 40% và G = X = 10%
Vậy số Nu từng loại của gen là: A = T = 40% . 2400 = 960 và G = X = 10% . 2400 = 240
- Khi gen nhân đôi 3 lần ta có số Nu mỗi loại môi trường cung cấp là:
A = T = 960 . (23 - 1) = 6720
G = X = 240 . (23 - 1) = 1680