Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
Trước hết, phải xác định số nuclêôtit
mỗi loại của gen A, sau đó suy ra gen a.
Số nuclêôtit mỗi loại của gen A:
Tổng số liên kết hiđro của gen là
2Agen + 3Ggen = 6102.
Mà Agen = A2 + T2,
Ggen = G2 + X2.
Nên ta có:
2Agen + 3Ggen = 2(A2 + T2)
+ 3(G2 + X2) = 6102.
Theo bài ra, trên mạch 2 có
X2 = 2A2 = 4T2
® X2 = 4T2, A2 = 2T2.
Trên mạch 1 có X1 = A1 + T1
mà A1 = T2 và T1 = A2 nên
® X1 = T2 + 2T2 = 3T2.
Vì X1 = G2 nên G2 = 3T2.
ð 6102 = 2(2T2 + T2) + 3(3T2 + 4T2)
ð = 27T2 ® T2 = 226.
Theo đó: Agen= A2 + T2 = 2T2 + T2
= 3T2 = 3 x 226 = 678.
Ggen= G2 +X2 = 4T2 + 3T2
= 7T2 = 7 x 226 = 1582.
♦ Số nuclêôtit mỗi loại của gen a:
Vì đột biến làm giảm 3 liên kết
hiđro và đây là đột biến điểm
® đột biến mất 1 cặp G-X.
F Vậy số nuclêôtit loại G của gen
a giảm đi 1 so với gen A:
G = X = 1582 - 1 = 1581.
Chọn A
Số nucleotit mỗi loại của gen A:
- Tổng số liên kết hidro của gen là: 2Agen + 3Ggen = 6102.
mà Agen = A2 + T2, Ggen = G2 + X2 → 2Agen + 3Ggen = 2.(A2 + T2) + 3(G2 + X2) = 6102.
- Theo bài ra trên mạch 2 có: X2 = 2A2 = 4T2 → X2 = 4T2, A2 = 2T2
Trên mạch 1 có: X1 = A1 + T1 mà A1 = T2 và T1 = A2 nên X1 = T2 + 2T2 = 3T2. Vì X1 = G2 nên G2 = 3T2
- Nên ta có: 2(2T2 + T2) + 3(3T2 + 4T2) = 6102.
→ T2 = 226.
Agen = A2 + T2 = 2T2 + T2 = 3T2 = 3.226 = 678.
Ggen = G2 + X2 = 4T2 + 3T2 = 7T2 = 7.226 = 1582.
Số nucleotit mỗi loại của gen a: Vì đột biến làm giảm 3 liên kết hidro và đây là đột biến điểm nên suy ra đột biến mất 1 cặp G - X.
Vậy số nucleotit loại G của gen a giảm đi 1 so với gen A
G = 1582 - 1 = 1581.
Ta có G2 = A2 + T2 = T1 + A1 (Theo NTBS)
lại có X1 = G2 = T1 +A1 = 3T1 (Do X1 = 2A1 = 4T1) Điều này mâu thuẫn với giả thiết bài ra là X1 = 4T1
=> Đề bài sai.
@Cỏ Gấu: A1 + G1 = X1 + T1 = 50%N1 => Điều này không đúng.
Công thức đúng là A + G = X + T = A + X = T +G = 50%N. Không đúng trên từng mạch nhé bạn.
GenA có 6102 liên kết hiđrô và trên mạch 1 của gen có X = 2A = 4T.
=> X1 = 4T1; A1 = 2T1
A1 + G1 = X1+T1 = 50%N1 => T1=10%N1, X1=40%N1,
=> A1 = 20%N1=> G1=30%N1=> Xgen = Ggen=35%N; Agen = Tgen = 15%N;
Lại có H = N + G => N + G = 6102 => N+ 35%N= 6102 => N=4520nu.
Suy ra: G=X=35%N=1582nu; T=A=15%N=678nu
Đáp án D
Gen A có 6102 liên kết H ↔ 2A + 3G = 6102 (1)
Mạch 1: X1 = A1 + T1
Mạch 2: X2 = 2A2 = 4T2.
Đặt T2 = x → A2 = 2x
Theo nguyên tắc bổ sung: A1 = T2 = x ; T1 = A2 = 2x
X = X1 + X2 = A1 + T1 + 4T2 = x + 2x + 4x = 7x
G = X = 7x
A = A1 + A2 = 3x
Thay vào 1 có x = 226
Gen A có : A = T = 678; G = X = 1582
Alen a là do gen A bị đột biến điểm tạo thành, có ít hơn 3 liên kết H = 1 cặp G – X
→ đột biến điểm là mất 1 cặp G – X
→ alen a có số nu loại G = 1581
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng
I đúng. Vì đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hidro cho nên đây là đột biến thay thế cặp G – X bằng cặp A-T. Vì là đột biến thay thế 1 cặp nucleotit nên không làm thay đổi chiều dài của gen.
II đúng
- Tổng số liên kết hidro của gen là 2 A g e n + 3 G g e n = 5022
Mà A g e n = A 2 + T 2 , G g e n = G 2 + X 2
Nên ta có
2 A g e n + 3 G g e n = 2 ( A 2 + T 2 ) + 3 ( G 2 + X 2 ) = 5022
- Theo bài ra, trên mạch 2 có
G 2 = 2 A 2 = 4 T 2
→ G 2 = 4 T 2 , A 2 = 2 T 2
Trên mạch 1 có G 1 = A 1 + T 1 mà A 1 = T 1 và A 2 = T 1 nên
→ G 1 = T 2 + 2 T 2 = 3 T 2 . Vì G 1 = X 2 nên X 2 = 3 T 2
- Nên ta có
Vì đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hidro cho nên đây là đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T→ Số nucleotit loại T của gen m là = 558 + 1 = 559 → III đúng
IV đúng. Vì cặp gen Mm có tổng số nucleotit loại =1302+1301= 2603
→ Số nucleotit loại X mà môi trường cung cấp cho cặp gen Mm nhân đôi 2 lần
= 7809
Đáp án C
Số nucleotit trên gen: N = 1600 × 2 = 3200. Số nu mỗi mạch là 1600
Số nu từng loại: G = X = 30% × 3200 = 960
A = T = (3200 – 960x2) : 2 = 640
→ Số liên kết hidro: H = 2A+3G = 2x640 + 3x960 = 4160 → (5) đúng
Nếu gen nhân đôi 5 đợt, số nucleotit loại A cần cung cấp là: A × (25 – 1) = 640 × (25 – 1) = 19840
→ (6) sai
+ Mạch 1: T = 310; × = 20% × 1600 = 320
→A = 640 – 310 = 330
G = 960 – 320 = 640
→G/X = 640/320 = 2/1 → (1) sai
(A+X) / (T+G) = (330+320) / (310+640) = 13/19 → (2) đúng
+ Mạch 2: A2 = T1 = 310; T2 = A1 = 330
G2 = X1 = 320; X2 = G1 = 640
→ A/X = 310/640 = 31/64 → (3) sai
(A+T) / (G+X) = 2/3 → (4) đúng
Đáp án C
Phương pháp:
- Sử dụng nguyên tắc bổ sung A-T ; G- X; số liên kết hidro của 1 gen: H=2A+3G
- Đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen là đột biến thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác
- Công thức tính chiều dài của gen
Cách giải:
Ta có A1 = T2 ; A2 = T1 nên A1 + T1 = A=T → %A=%T
Tương tự ta có G2 + X2 = G = X = 360 → A=T= 240
Gen A và a cùng chiều dài, nhưng gen a kém gen A 1 liên kết hidro → đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T
Xét các phát biểu
1. chiều dài của gen
2. đúng.
3. đúng
4. khi cặp Aa nhân đôi, môi trường cung cấp số nucleotit X là
Xmt = XA + Xa = 360 + 360 -1 =719 → (4) đúng
Đáp án B.
Gen có 2128 liên kết hidro
=> 2A + 3G = 2128.
Trên mạch 1 có: A1=T1=x ®G1=2A1=2x; X1=3T1=3x
=> trên cả gen có: A = T = A1 + T1 = 2x; G = X = G1 + X1 = 5x ® x = 112 ® A = 224.
Đáp án : C
Gen có 2128 liên kết H <=> 2A + 3G = 2128
Mạch 1 có
A1 = T1 = x
G1 = 2A1 =2x
X1 = 3T1 = 3x
Do nguyên tắc bổ sung nên ta có :
A = T = A1 + A2 = A1 + T1 = 2x
G = X = G1 + X1 = 5x
Có 2A +3G = 2128
Vậy 2.2x + 3.5x = 2128
Vậy x = 112
Vậy A = 224
Mạch 2: X2 = 4T2, A2 = 2T2
Mạch 1: X1 = A1 + T1 \(\Leftrightarrow\) G2 = T2 + A2 = 3T2 (Theo nguyên tắc Bổ sung)
\(\Rightarrow\) A = A2 + T2 = 3T2; G = G2 + X2 = 7T2
\(\Rightarrow\) H = 2A + 3G = 27 T2 = 6102 \(\Rightarrow\) T2 = 226 \(\Rightarrow\) A = 3T2 = 678; G = 7T2 = 1582
Gen A bị đột biến thành gen a, gen a ít hơn gen A 3 liên kết hidro à gen A bị đột biến điểm dạng mất 1 cặp G - X \(\Rightarrow\) số nucleotit loại G của gen a là 1582 - 1 = 1851