Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
-Mỗi gen đều chứa 2998 liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotit → số nucleotit của mỗi gen là 2998+2 = 3000
-Số nucleotit mỗi loại của gen A là: A=T = 32,5%. 3000 = 975; G=X = 3000/2 - 975 = 525
-Số nucleotit mỗi loại của gen a là: A=T=G=X = 3000/4 =750
- Cơ thể có kiểu gen Aaa có thể tạo được các loại giao tử: A, a, Aa, aa.
-Giao tử aa có 1500T, giao tử a có 750A, giao tử Aa có 1275G
-Chỉ giao tử AA có 1050X mà cơ thể Aaa không tạo được giao tử này
Alen A có nu A = 301
mà A= T , G=X và tổng nu = 1200
ð Alen A có A= T =301 và G=X= 299
Alen a có tổng nu bằng 1200 và số lượng 4 loại nu là bằng nhau
ð Alen a có A=T=G=X=300
P : Aa x Aa
Có hợp tử mà G = 1199 = 300 + 300 + 300 + 299
ð Hợp tử đó có kiểu gen Aaaa
ð Đáp án A
Đáp án D
Đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen tương phản, thu được F1 đồng loạt xuất hiện hoa kép, màu trắng nên F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen.
Tỉ lệ cây hoa đơn, màu trắng (aaB_) là: 1530 : 8160 = 3/16 = 3/4 x 1/4. => 2 tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau. => Nội dung 1, 2, 3 sai.
Tỉ lệ phân li kiểu hình sẽ là: (3 : 1) x (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1.
Số lượng cá thể có kiểu hình A_B_ là : 9/16 x 8160 = 4590 => Nội dung 4 sai.
Mỗi gen có 2 alen sẽ tạo thành 3 kiểu gen khác nhau. Có 2 gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau, mỗi gen đều có 2 alen sẽ tạo ra tối đa 3 x 3 = 9 kiểu gen trong quần thể.
Cá thể F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen tự thụ sẽ tạo ra số kiểu gen tối đa nên số kiểu gen xuất hiện ở đời F2 là 9 kiểu gen. => Nội dung 5 đúng.
Loại kiểu gen Aabb xuất hiện ở F2 với tỉ lệ là : 1/2 x 1/4 = 12,5% => Nội dung 6 sai.
Có 1 nội dung đúng
Đáp án B
Giao phối các cá thể chưa biết về kiểu gen thu được F2: 598 cây cao, chín sớm : 603 thấp chín sớm: 202 cao, chín muộn : 198 thấp, muộn → 3 : 3: 1: 1:.
Xét tính trạng thân cao/thấp = 1: 1 → Aa× aa
Xét tính trạng chín sớm/ chín muộn = 3: 1 → Bb × Bb.
Tỷ lệ F2 = (3:1)(1:1) → 3 : 3: 1: 1.
Hai tính trạng chiều coa thân và thời gian chín di truyền theo quy luật phân ly đôc lập với nhau.
(2), (3) sai.
Phép lai AaBb × aaBb → aaBb = 1/4.1/2.2 = 1/4 = 25% → (4) sai.
Tỷ lệ kiểu hình các loại kiểu gen ở đời F2. Aa × aa → 1: 1 ; Bb × Bb → 1 :2 :1.
Tỉ lệ xuất hiện các loại kiểu gen ở đời F2: (1:2:1)(1:1) → 1:2:1:1:2:1 → (5) đúng
Đáp án D
Vì:
Cặp gen I
Giả thuyết: 2 gen trên 1 cặp NST, hợp tử dị hợp 2 cặp gen có kiểu gen A B a b hoặc A b a B → dù hợp tử loại nào đi nữa vẫn có (Aa,Bb)
→ Số nucleotit từng loại của 1 hợp tử:
B có : A = T = 301 , G = X = 299
b có : A = T = G = X = 300
Hợp tử có G = 1199 = 299 + 300 . 3
=> Bbbb
Đáp án : C
Lời giải
Gen B có G = 1200 : 2 – 301 = 299
Gen b có G = 1200 : 4 = 300
Ta có hợp tử có 1199 = 300 x 3 + 299 = 3b + B
Đáp án A
Chọn A
Đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen tương phản, thu được F1 đồng loạt xuất hiện hoa kép, màu trắng nên F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen.
Tỉ lệ cây hoa đơn, màu trắng (aaB_) là: 1530 : 8160 = 3/16 = 3/4 x 1/4. => 2 tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau. => Nội dung I sai.
Tỉ lệ phân li kiểu hình sẽ là: (3 : 1) x (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1.
Số lượng cá thể có kiểu hình A_B_ là : 9/16 x 8160 = 4590 => Nội dung II sai.
Mỗi gen có 2 alen sẽ tạo thành 3 kiểu gen khác nhau. Có 2 gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau, mỗi gen đều có 2 alen sẽ tạo ra tối đa 3 x 3 = 9 kiểu gen trong quần thể.
Cá thể F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen tự thụ sẽ tạo ra số kiểu gen tối đa nên số kiểu gen xuất hiện ở đời F2 là 9 kiểu gen. => Nội dung III đúng.
Loại kiểu gen Aabb xuất hiện ở F2 với tỉ lệ là : 1/2 x 1/4 = 12,5% => Nội dung IV sai.
Có 1 nội dung đúng.
Đáp án C
Ta có A=T; G=X
Hợp tử có 1440X = 1440G = 540 + 450 x 2 → hợp tử là Aaa