Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
In my town, there is a very big amusement park. There are many things to do here. There are three swimming for you to swim in. Near the swimming pools are games centres. There are food stores next to games centres. The food stores are under big trees. There are a lot of people in the park. They come here to play and enjoy food.
Tạm dịch:
Trong thị trấn của tôi, có một công viên giải trí rất lớn. Có rất nhiều thứ để làm ở đây. Có ba bể bơi cho bạn thỏa sức bơi lội. Gần các bể bơi là các trung tâm trò chơi. Có các cửa hàng ăn uống bên cạnh các trung tâm trò chơi. Các cửa hàng thực phẩm ở bên dưới những tán cây lớn. Có rất nhiều người trong công viên. Họ đếnđây để chơi và thưởng thức ẩm thực.
Duc Phuc is a Vietnamese singer. He was born in Hanoi. He is tall and he's got short black hair and black eyes. Duc Phuc won Vietnam idol competition. He is best know for the song “ Het thuong can nho”. Besides, he is also a famous fashionista.
Tạm dịch:
Đức Phúc là một ca sĩ Việt Nam. Anh sinh ra ở Hà Nội. Anh ấy cao, tóc đen ngắn và mắt đen. Đức Phúc chiến thắng cuộc thi Vietnam idol. Anh được biết đến nhiều nhất với ca khúc “Hết thương cạn nhớ”. Bên cạnh đó, anh còn là một tín đồ thời trang nổi tiếng.
1: famous
2: best know his roles in the filmd Thor and Snow White and the Huntsman
3: tall, strong
good looking
4: fair hair and blue eyes
5: busy
spents lots of time outdoor
6: superhero
1. He / She is a famous actor.
(Anh ấy / Cô ấy là một diễn viên nổi tiếng.)
2. He / She is best know his roles in the filmd Thor and Snow White and the Huntsman.
(Anh ấy / cô ấy nổi tiếng nhất với các vai diễn của anh ấy trong phim Thor và Snow White and the Huntsman.)
3. He / She is tall, strong, and good looking.
(Anh ấy / Cô ấy cao, khỏe và ưa nhìn.)
4. He / She's got fair hair and blue eyes.
(Anh ấy / Cô ấy có mái tóc trắng và đôi mắt xanh.)
5. He / She is busy but he/she spents lots of time outdoor.
(Anh ấy / cô ấy bận rộn nhưng anh ấy / cô ấy dành nhiều thời gian hoạt động ngoài trời.)
6. He / She becomes a superhero.
(Anh ấy / Cô ấy trở thành siêu anh hùng.)
- I’m listening to my English teacher and I’m not talking to my friend.
(Tôi đang nghe giáo viên tiếng Anh của mình và tôi không nói chuyện với bạn của mình.)
- The teacher is teaching us the present continuous tense.
(Giáo viên đang dạy chúng ta thì hiện tại tiếp diễn.)
- My classmates are writing down important notes from the board.
(Các bạn cùng lớp của tôi đang chép lại những ghi chú quan trọng trên bảng.)
- They aren’t listening to music.
(Họ không nghe nhạc.)
- Hoa and Minh are doing their maths exercises.
(Hoa và Minh đang làm bài tập Toán.)
- Nam is cleaning the black board.
(Nam đang lau bảng.)
- Mai isn’t drawing pictures.
(Mai không vẽ tranh.)
Linh is my classmate. She sits in front of me in the class. She is beautiful with long black hair. She is tall and slim. She has a round face, brown eyes and wears glasses.
(Linh là bạn học của tôi. Cô ấy ngồi trước tôi trong lớp. Cô ấy xinh đẹp với mái tóc đen dài. Cô ấy cao và mảnh khảnh. Cô có khuôn mặt tròn, đôi mắt nâu và đeo kính.)