Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1: did you eat
2: Did you revise
3: Did Ana play
4: did your friends watch
5: did your sister go
6: Did you listen
Dịch các câu:
1. Bạn đã ăn gì cho bữa sáng hôm nay?
2. Bạn đã ôn tập cho kỳ thi này?
3. Anna có chơi bóng rổ sau giờ học không?
4. Bạn bè của bạn đã xem gì trên TV vào buổi tối?
5. Em gái của bạn đi ngủ khi nào tối qua?
6. Ban nãy bạn có nghe một bài hát hay không?
Dịch các câu:
1. Khi cô gái còn trẻ, cô ấy có đôi mắt nâu to và mái tóc đen.
2. Bố cô ấy chụp ảnh cô ấy mỗi ngày
3. Mỗi năm, cô gái ấy lớn hơn và cô ấy thay đổi một chút.
4. Ông ấy đã thu thập tất cả các bức ảnh và anh ấy đã tạo ra một bức tranh khổng lồ từ chúng.
5. Ông ấy đã đưa bức tranh lớn cho con gái mình.
I saw a nice photo of you
We didn't enjoy that boring film
she taught her grandmother about computers
you ate a big pizza last night
He didn't read that old book
Dịch các câu:
1. Tôi đã thấy một bức ảnh đẹp của bạn.
2. Chúng tôi đã không thích bộ phim nhàm chán đó.
3. Cô ấy đã dạy bà cô ấy về máy tính.
4. Bạn đã ăn một chiếc bánh pizza lớn vào đêm qua.
5. Anh ấy không đọc cuốn sách cũ đó.
1. Did you grow up here?
(Bạn đã lớn lên ở đây à?)
2. Where did he live?
(Anh ấy đã sống ở đâu?)
3. Did he get a job?
(Anh ấy đã kiếm được việc làm chưa?)
4. How did they travel?
(Họ đã đi du lịch bằng phương tiện gì?)
5. When did he finish?
(Khi nào anh ấy làm xong?)
1. I ……watched……. that TV programme about the New York Marathon last night.
2. We ……swam……. in the sea yesterday. It was cold.
3. My brother ………traveled…. to Japan last year.
4. That tennis player first …became………. famous two years ago.
5. You ……scored……. a goal yesterday! That's great!
6. I ……competed……. in a tennis competition last year.
1. I watched that TV programme about the New York Marathon last night.
(Mình xem chương trình truyền hình về cuộc đua Ma-ra- tông ở New York tối hôm qua.)
2. We swam in the sea yesterday. It was cold.
(Chúng mình đã bơi ngoài biển hôm qua. Nó rất lạnh.)
3. My brother traveled to Japan last year.
(Anh mình du lịch đến Nhật năm ngoái.)
4. That tennis player first became famous two years ago.
(Tuyển thủ quần vợt trở nên nổi tiếng lần đầu cách đây 2 năm.)
5. You scored a goal yesterday! That's great!
(Hôm qua bạn đã ghi một bàn ngày hôm qua. Thật tuyệt vời!)
6. I competed in a tennis competition last year.
(Tôi đã tham gia tranh tài ở cuộc thi tennis năm ngoái.)
1 Where did you live when you were younger?
- I lived in Ha Noi when I was younger
2. What did you do last week?
- I played badminton with my friends
3. When did you last go to the cinema?
- I went to the cinema yesterday
4. What film did you see?
- I saw film RED
5. Who did you go with?
- I went with my sister
6. Did you do any sports last week?
- No, I didn’t
7. Did you play any video games yesterday?
- No, I didn’t
8. Did you have fun on your last holiday?
- Yes, I did
A: Did you live here when you were younger?
(Bạn đã sống ở đây khi bạn còn nhỏ?)
B: No, I didn’t.
(Không.)
A: What did you do last weekend?
(Bạn đã làm gì vào cuối tuần trước?)
B: I went to a restaurant.
(Tôi đã đến một nhà hàng.)
A: When did you last go to the cinema?
(Lần cuối cùng bạn đến rạp chiếu phim là khi nào?)
B: I last went to the cinema one year ago.
(Lần cuối tôi đến rạp chiếu phim là một năm trước.)
A: What film did you see?
(Bạn đã xem phim gì?)
B: I saw the film “ Fast and Furious”.
(Tôi đã xem bộ phim “Fast and Furious”.)
A: Who did you go with?
(Bạn đã đi với ai?)
B: I went with my friends.
(Tôi đã đi với bạn bè của tôi.)
A: Did you do any sports last weekend?
(Bạn có chơi môn thể thao nào cuối tuần trước không?)
B: No, I didn’t.
(Không, tôi không chơi.)
A: Did you play any video games yesterday?
(Hôm qua bạn có chơi trò chơi điện tử nào không?)
B: No, I didn’t.
(Không, tôi không có.)
A: Did you have fun on your last holiday?
(Bạn có vui trong ngày nghỉ lễ vừa rồi không?)
B: Yes, I did.
(Vâng, tôi có.)
I. THE PAST SIMPLE: (THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN) Positive Form( thể khẳng định: +Có động từ: She did her homwork.
+có tobe: He was at home.
Negative form ( phủ định) : +có động từ: I didn't go to school.
+ có tobe: You weren't at the party. Question form( thể câu hỏi): + có động từ: Did you do your housework?
+có tobe:Were they happy? |
1. I first watched the Olympics last year.
(Lần đầu tiên tôi xem Thế vận hội vào năm ngoái.)
2. I last did my English homework last Sunday.
(Lần cuối tôi làm bài tập tiếng Anh vào Chủ nhật tuần trước.)
3. I first came to this school when I was ten.
(Tôi đến trường này lần đầu tiên khi tôi mười tuổi.)
4. I first swam in a pool a month ago.
(Lần đầu tiên tôi bơi trong hồ bơi cách đây một tháng.)
5. I last saw a good film last week.
(Lần cuối tôi xem một bộ phim hay vào tuần trước.)
My family has 5 people. My sister is Ngoc, she grew up in Ninh Binh, Viet Nam. She went to university when she was 18 years old and she left school when she was 22 years old. She travelled 20 provinces in the country. Now, she is living in Hanoi.
Tạm dịch:
Gia đình tôi có 5 người. Chị gái tôi là Ngọc, chị ấy lớn lên ở Ninh Bình, Việt Nam. Chị ấy vào đại học năm 18 tuổi và chị ấy ra trường năm 22 tuổi. Chị ấy đã đi du lịch 20 tỉnh thành trong cả nước. Bây giờ, chị ấy đang sống ở Hà Nội.
The longest question I can make using the past simple is: “Did you live here when you were younger?
(Câu hỏi dài nhất mà tôi có thể làm khi sử dụng quá khứ đơn giản là: “Bạn có sống ở đây khi còn trẻ không?)