Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) 4Fe+3O2--->2Fe2O3
Tỉ lệ: số nguyên tử Fe : số phân tử O2 : số phân tử Fe2O3
b) Al2O3 + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2O
Tỉ lệ: số phân tử Al2O3 : số phân tử HCl : số phân tử AlCl3 : số phân tử H2O = 1 : 6 : 2 : 3
a ) Ta viết : \(Al_x^{III}O^{II}_y\rightarrow\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}\) cho \(\begin{cases}x=2\\y=3\end{cases}\)
CTHH : \(Al_2O_3\)
b ) Ta viết \(Ca^{II}_x\left(OH\right)^I_y\rightarrow\frac{x}{y}=\frac{I}{II}=\frac{1}{2}\) cho \(\begin{cases}x=1\\y=2\end{cases}\)
CTHH : \(Ca\left(OH\right)_2\)
c ) Ta viết \(\left(NH_4\right)^I_x\left(NO_3\right)^I_y\rightarrow\frac{x}{y}=\frac{I}{I}=\frac{1}{1}\) cho \(\begin{cases}x=1\\y=1\end{cases}\)
CTHH : \(NH_4NO_3\)
a) viết công thức dạng chung : AlxIIIOyII
Theo quy tắc hóa trị ta có : x x III = y x II
chuyển thành tỉ lệ : \(\frac{x}{y}\)=\(\frac{II}{III}\)= \(\frac{2}{3}\)
=> x = 2 , y = 3
Vậy công thức hóa học : Al2O3
b) công thức dạng chung : CaxII(OH)Iy
theo quy tắc hóa trị ta có : x x II = y x I
chuyển thành tỉ lệ : \(\frac{x}{y}=\frac{I}{II}=\frac{1}{2}\)
=> x = 1 , y = 2
công thức hóa học : Ca(OH)2
câu c làm tương tự như câu a , b nhé
a) PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
b) Ta có: nFe = \(\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo phương trình, nFeCl2 = nFe = 0,2 (mol)
=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 (gam)
Gọi số mol N2O cần them là x
=> 44x + 0,2 x 2 = 29
=> x = 0,65 (mol)
=> Thể tích N2O cần thêm là: VN2O(đktc) = 0,65 x 22,4 = 14,56 (l)
Chất 1 nặng hơn chất 2
PTK chất 1 là: (152 + 64) : 2 = 108 (đvc)
PTK chất 2 là: (152 - 64) : 2 = 44 (đvc)
Gọi chất 1 là A2B5 chất 2 là A2B
Ta có: MA x 2 + MB x 5= 108
MA x 2 + MB x 1= 44
=> MB x 4 = 108 - 44 = 64
=> MB = 16 (đvc) => 2MA = 28 => MA = 14
Vậy B là Oxi; A là Nito
PTK chất 1 nặng hơn O2 là: 108 : 32 = 3,375(lần)
PTK chất 2 nặng hơn O2 là: 44 : 32 = 1,375(lần)
Maxit = 98 đvC
\(\Rightarrow M_H.2+M_S.x+M_O.4=98\)
\(\Rightarrow1.2+32.x+16.4=98\)
\(\Rightarrow32.x=32\)
\(\Rightarrow x=1\)
Công thức hóa học axit là H2SO4
PTHH đã cân bằng là: \(2HgO\) \(\rightarrow\) \(2Hg\) \(+\) \(O_2\)
1) \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
\(n_{Cu}=\frac{32}{64}=0,5\left(mol\right)\)
.\(n_{O_2}=\frac{1}{2}.n_{Cu}=\frac{1}{2}.0,5=0,25\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
\(AO+H_2SO_4\rightarrow ASO_4+H_2O\)
\(n_{H_2SO_4}=\frac{7,84}{98}=0,08\left(mol\right)\)
\(n_{AO}=n_{H_2SO_4}=0,08\left(mol\right)\)
\(M_{AO}=\frac{4,48}{0,08}=56\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(A+16=56\Rightarrow A=40\left(Ca\right)\)
CT oxit: CaO
4FexOy + yO2 ===> 2xFe2O3