Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
D
Ken và Tom là học sinh trung học. Họ đang thảo luận xem nhóm học tập của họ sẽ gặp ở đâu.
Ken: “Nhóm học tập của chúng ta tuần tới sẽ gặp nhau ở đâu nhỉ”
=> Tom sẽ trả lời để đưa ra thông tin về địa điểm gặp nhau.
A. Học nhóm là vui nhất. B. Chúng ta quá bận rộn vào các ngày trong tuần.
C. Tại sao bạn không xem atlat nhỉ? D. Học ở thư viện là tốt nhất đấy.
Chọn D
Đáp án B
Chủ đề về FRIENDSHIP
Kiến thức về đại từ quan hệ
Căn cứ vào “those - people” nên vị trí trống cần đại từ quan hệ thay thế cho từ chỉ người và làm chủ ngữ của mệnh đề sau nên ta chọn B.
Tạm dịch: “This study found that those (25)______ who valued friendships highly were healthier and happier (according to their own reports), especially as they got older.” (Nghiên cứu này cho thấy những người đánh giá cao tình bạn rất khỏe mạnh và hạnh phúc hơn (theo báo cáo của chính họ), đặc biệt là khi họ già đi.)
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
Cụm từ: be likely to do st: có khả năng làm gì
Tạm dịch: “Chopik says he isn’t suggesting we ignore our families, but that friends make us feel better. With friends you are more likely (28)______ to do activities - they provide an outlet. You can say things to friends and they are less judgmental.” (Chapik nói rằng anh ấy không để nghĩ chúng ta bỏ qua gia đình, nhưng bạn bè làm cho chúng ta cảm thấy tốt hơn. Với bạn bè, bạn có nhiều khả năng thực hiện cac hoạt động - họ cho bạn nơi thể hiện. Bạn có thể nói những điều với bạn bè và họ ít phán xét)
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. highly (adv): rất, hết sức, lắm
B. high (a): cao
C. height (n): chiều cao
D. higher (a): cao (dạng so sảnh hơn của high)
Căn cứ vào từ “rates” là danh từ nên vị trí còn thiếu cần 1 tính từ. Từ đó, ta loại đáp án A, C loại. Câu tiếp theo cho thấy tính từ ở đây cần dạng so sánh hơn nên loại đáp án B.
Tạm dịch: “When friendships were reported as being stressful, people reported (26)____ higher rates of disease. When friends were supportive, people were healthier. ” (Khi tình bạn được báo cáo là căng thẳng, mọi người báo cáo tỷ lệ bệnh cao hơn. Khi tình bạn đem lại sự cảm thông/giúp đỡ, mọi người khỏe mạnh hơn.)
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. however: tuy nhiên B. moreover: hơn nữa
C. In addition: thêm vào đó D. otherwise: nếu không, hoặc là
Xét về ngữ cảnh của câu thì thấy 2 câu mang nghĩa tương phản/ so sánh nên loại đáp án B, C,D.
Tạm dịch: “Most of the friendships were reported as being supportive. Family, (27)_____ however, were found to have little influence on an individual’s health and wellbeing” (Hầu hết tình bạn được báo cáo là đến mang lại sự giúp đỡ. Tuy nhiên, gia đình là cho thấy là có ít ảnh hưởng lên sức khỏe và hạnh phúc của một người)
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. reducing (v): làm giảm B. causing (v): gây ra
C. placing (v): đặt D. buffering (v): làm vật đệm cho cái gì
Tạm dịch: "He says that cultivating good-quality friendships across our lives is beneficial - raising self-esteem and (29)_______ buffering against stress”
(Ông nói rằng nuôi dưỡng tình bạn chất lượng tốt trong suốt cuộc đời của chúng ta là có lợi - nâng cao lòng tự trọng và đệm chống lại căng thẳng)
D
Tác giả nhận định gì về nghiên cứu được thảo luận trong đoạn văn?
A. Nó chứa nhiều mâu thuẫn
B. Nó chuyên ở trẻ em
C. Nó trái ngược với kết quả của các nghiên cứu trước đó trong lĩnh vực này
D. Kết quả của nó dường như là phù hợp với dân số nói chung.
Thông tin ở câu thứ 2 của bài:
A study done by the University of Michigan School of Public Health revealed particulars that seem to hold true for the general population.
Một nghiên cứu được thực hiện bởi Đại học Michigan Trường Y tế Công tiết lộ những dữ kiện cụ thể mà dường như đúng với dân số nói chung.
Đáp án B
Theo đoạn 4, bài học từ một trong những nhân vật trí thức vĩ đại nhất trong lịch sử là gì?
A.Cơ hội phục vụ người khác mang đến ý thức mạnh mẽ hơn về mục đích và ý nghĩa trong cuộc sống
B.Không có sự tự do tha thứ, cuối cùng bạn sẽ phục vụ vì những lý do sai lầm
C.Chúng ta nên tận dụng sự giúp đỡ hào phóng của người khác mà không cần phải trả lại
D.Chỉ một số ít người sử dụng cuộc sống của họ để phục vụ người khác Căn cứ vào thông tin đoạn bốn:
The Greek philosopher Aristotle once surmised that the essence of life is "To serve others and do good." If recent research is any indication, serving others might also be the essence of good health. (Nhà triết học Hy Lạp Aristotle đã từng phỏng đoán rằng bản chất của cuộc sống là "Phục vụ người khác và làm từ thiện." Nếu nghiên cứu gần đây là bất kỳ dấu hiệu nào, phục vụ người khác cũng có thể là bản chất của sức khỏe tốt.)
Đáp án B
Từ "altruistic" trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với .
A.bản ngã
B.nhân ái
C.tự do
D.hào hung
Từ đồng nghĩa altruistic (vị tha) = philanthropic
One key for deriving health benefits from volunteering is to do it for the right reasons. A 2012 study in the journal Health Psychology found that participants who volunteered with some regularity lived longer, but only if their intentions were truly altruistic. (Một chìa khóa để có được lợi ích sức khỏe từ tình nguyện là làm điều đó vì những lý do đúng đắn. Một nghiên cứu năm 2012 trên tạp chí Tâm lý học sức khỏe đã cho thấy những người tham gia tình nguyện thường xuyên thì đã sống lâu hơn, nhưng chỉ khi mục đích của họ thực sự vị tha.)
Đáp án C
Giải thích: Dịch nghĩa để chọn đáp án C.
A đúng nghĩa nhưng sai ngữ pháp, có động từ chính chức năng chủ ngữ là feel rồi nên chỉ có thể điền thêm mệnh để bổ sung, mà A lại là một động từ, nếu muốn nó thành mệnh đề, phải thêm đại từ quan hệ who hoặc chia ở dạng studying.
Dịch nghĩa: Những chuyên gia mà nghiên cứu về những giấc mơ cảm thấy rằng chúng liên quan đến những ước muốn và nỗi sợ sâu thẳm của người mơ