Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Chủ đề của đoạn văn là gì?
A. Cuộc tìm kiếm cuộc sống thông minh B. Điều kiện cần thiết cho sự sống.
C. Đặc điểm của sự sống ngoài Trái đất D. Sự sống trong hệ mặt trời của chúng ta.
Thông tin: Exobiology is the study of life that originates from outside of Earth.
Tạm dịch: Sinh học ngoài Trái đất là một nghiên cứu về cuộc sống từ bên ngoài bề mặt Trái Đất
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể rút ra từ đoạn 4 rằng…
A. hầu hết các ngôi sao có nhiều hơn 2 hành tinh trong khu vực có thể sống của họ
B. không có ngôi sao nào có nhiều hơn 2 hành tinh trong khu vực có thể sống của nó
C. không có khả năng cho 1 ngôi sao có 3 hành tinh cùng chúng.
D. để sự sống phát triển, một ngôi sao phải có ít nhất 2 hành tinh trong khu vực có thể sống của nó
Thông tin: This means that for life to evolve, the largest possible number of lifesupporting planets in any star’s habitable zone is two.
Tạm dịch: Điều này có nghĩa là để sự sống phát triển, số lượng lớn nhất để hỗ trợ các hành tinh trong khu vực có thể sống của một ngôi sao là 2.
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tất cả những điều sau đây được đề cập trong đoạn văn để cần thiết cho sự phát triển sự sống, Trừ:
A. đá B. Carbon C. khí oxy D. nước
Thông tin: Most scientists agree that a habitable planet must be
terrestn rock-based, with liquid surface water ….. Since (as far as we know) all life is carbon-based
Tạm dịch: Hầu hết các nhà khoa học đồng ý rằng một hành tinh sống phải có đá trên mặt, với nước… Như chúng ta biết, tất cả cuộc sống của chúng ta đều dựa vào carbon…
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Để sự sống phát triển, quỹ đạo của hành tinh không được…
A. ổn định
B. rất gần quỹ đạo của hành tinh khác
C. cùng quỹ đạo với hành tinh khác
D. không rộng hơn vùng có thể sống được của các ngôi sao
Thông tin: Therefore, in order to have a stable system with no planets flying out into space, the orbits must be a good distance from one another.
Tạm dịch: Để có một hệ thống ổn định không có hành tinh nào bay vào không gian, các quỹ đạo phải là khoảng cách khá xa nhau.
Đáp án C
Mục đích chính của đoạn văn là gì?
A. để chỉ ra những nhược điểm của Thứ Sáu Đen
B. để cảnh báo mọi người về Thứ Sáu Đen
C. để giúp chúng ta biết về nguồn gốc của Thứ Sáu Đen
D. để khuyến khích mọi người tiết kiệm tiền cho Thứ Sáu Đen
Từ “envisage” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với __________.
A. embrace (v): ôm B. fantasise (v): mơ mộng
C. reject (v): từ bỏ, bác bỏ D. visualize (v): hình dung, tưởng tượng = envisage
Thông tin: As camera technology gets smaller and cheaper, it isn't hard to envisage a future where we're all filming everything all the time, in every direction.
Tạm dịch: Khi công nghệ giúp các máy quay trở nên nhỏ hơn và rẻ hơn, không khó để hình dung một tương lai khi mà tất cả mọi người đều quay phim mọi lúc, mọi hướng.
Chọn D
Đáp án: wants