Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
Axit đó là axit Adipic. Vì axit 2 chức ⇒ Được gắn thêm 2 gốc CH3.
⇒ Este tạo thành có 8 nguyên tử C và 2 liên kết π (tương tự ankin)
⇒ CTPT của este là C8H14O4
Giải thích:
Axit Y phản ứng trùng ngưng với điamin tạo thành nilon 6, 6 => Y là axit ađipic : (CH2)4–(COOH)2
Vì este X ko có khả năng phản ứng với Na nên cả 2 nhóm chức axit của Y đều đã tạo este với CH3OH
=> (CH2)4–(COOH)2 + 2 CH3OH →(CH2)4–(COOCH3)2+ 2 H2O
Vậy X là : (CH2)4–(COOCH3)2
Đáp án D
a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol. S
b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO– . S
c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2. Đ
d) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este. Đ
e) Săn phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este. S
Bài 2 :
CH3 – CH2 – COO – CH3
CH2 – COO – CH2 – CH3
HCOO – CH2 – CH2 – CH3
Chọn A.
Khi cho X: C3H6(OH)2 tác dụng với Na thì:
Khi đốt cháy Z có:
Lập tỉ lệ nC : nH : nO = 0,055 : 0,06 : 0,025 = 11 : 12 : 5 Þ Z là C11H12O5 (nNaOH : nZ = 2 : 1)
Ứng với các vị trí o, m, p có tổng cộng 9 đồng phân bao gồm các đồng phân tạp chức.
Đáp án D
• X + NaOH → muối của α-amino axit + ancol Y RCH2OH
• RCH 2 OH + CuO → t 0 RCHO + Cu + H 2 O
Khối lượng chất rắn giảm 1,6 gam → nRCH_2OH = nRCHO = 1,6 : 16 = 0,1 mol
0 , 1 mol RCHO → AgNO 3 NH 3 0 , 4 mol Ag
→ Y là CH3OH → X có dạng H2NR1COOCH3 → muối thu được là H2NR1COONa
• nH2NR1COONa = nCH3OH = 0,1 mol → MH2NR1COONa = 9,7 : 0,1 = 97 → MR1 = 14 → R1 là -CH2-
→ X là H2NCH2COOCH3
Đáp án A
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H53.
+ Ta có mC17H33COONa = 30,4 ×0,75 = 22,8 gam ⇒ nC17H33COONa = 0,075 mol.
⇒ nNaOH pứ = 0,075 mol và nC3H5(OH)3 = 0,025 mol.
⇒ BTKL ta có m = 22,8 + 0,025×92 – 0,075×40 = 22,1 gam ⇒ Chọn A