Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
E là este đa chức, phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 ⇒ E 2 chức.
E tác dụng với H2 theo tỉ lệ 1 : 2 ⇒ trong E có 2 lk π C=C.
CTTQ của E là CnH2n-6O4. PT đốt cháy: CnH2n-6O4 + (3n-5)/2 O2 → nCO2 + (n–3)H2O.
Theo đề bài: (3n-5)/2= n ⇔ n =7 ⇒ E là C7H8O4.
[Hướng khác để tìm ra CTPT của E: CTTQ của E là CnH2n-6O4. mol O2 bằng mol CO2. Vậy E có dạng Cn(H2O)m. m = 4 (4 Oxi) ⇔ số H = 8 ⇔ 2n - 6 = 8 ⇔ n = 7].
2 muối X, Y hơn kém nhau 1C nên CTCT của E là CH≡CCOOCH2CH2OOCCH3.
T là CH3CH2COOCH2CH2OOCCH3; G là CH2(OH)CH2(OH); Y là CH3CH2COONa; X là CH3COONa.
Vậy đáp án A, C, D đúng. B sai.
Đáp án A.
BTKL khi đốt E: m E + m O 2 = 44 n C O 2 + 18 n H 2 O → n C O 2 = n H 2 O = 0 , 26 m o l .
X, Y là 2 axit no, đơn chức mạch hở → T là este 2 chức
→ T chứa ít nhất 2π → đốt E cho n C O 2 > n H 2 O .
Mà ∑ n C O 2 = ∑ n H 2 O đốt cháy Z cho n C O 2 < n H 2 O là ancol no, 2 chức, mạch hở. Quy đổi E với n H C O O H = n K O H = 0 , 1 m o l mol.
Bài toán:
Ta có hệ:
→ T là este 2 chức nên n T = 0 , 02 m o l mol
Gọi số gốc CH2 ghép vào axit và ancol là a và b (v a > 0 ; b ≥ 0 → 0 , 1 a + 0 , 04 b = 0 , 08 )
Ta thấy b<2 => b= 0 hoặc b= 1
ü Với b=0 → C H 2 ghép hết vào axit => a= 0,8.
=> 2 axit là HCOOH (0,02) và CH3COOH (0,08).
Có n Z = 0 , 02 m o l = n H C O O H . Vô lý, do n H C O O H > 0 , 02 → L o ạ i
ü Với b= 1 → Z l à C 3 H 6 ( O H ) 3 => còn dư 0,04 mol CH2 cho axit.
2 axit là HCOOH (0,06 mol) và CH3COOH (0,04 mol).
Có n Z = 0 , 02 m o l nên E gồm:
Xét các phát biểu:
(1) Phần trăm khối lượng của Y trong E là 19,25% → Sai. Vì % m Y = 16 , 04 % .
(2) Phần trăm số mol của X trong E là 12%. → Sai. Vì % n X = 40 % .
(3) X không làm mất màu dung dịch Br2. → Sai, X có nhóm CHO- làm mất màu nước Br2.
(4) Tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử T là 5. → Sai, vì tổng số C trong T là 6.
(5) Z là ancol có công thức là C2H4(OH)2. → Sai, vì Z có công thức C3H6(OH)2.
→ Số phát biểu sai là 5
Chọn A
T là este của X, Y với Z nên X cũng đơn chức.
Muối E gồm XCOONa và YCOONa
→ n(XCOONa) = n(CO2) – n(H2O) = 0,06
Trong 6,9 gam M đặt:
X là CnH2n-2O2 ( u mol)
T là CmH2m-4O4 (v mol)
→ u + v = 0,06 1
m(M) = u14n + 30) + v14m + 60) = 6,9 2
Trong phản ứng đốt cháy:
n(X) + 2n(T) = n(CO2) – n(H2O) = 0,03
→ n(O) = 2n(X) + 3n(T) = 0,06
Áp dụng ĐLBT nguyên tố O → n(O2) = 0,105
Áp dụng ĐLBT khối lượng → m(M) = 2,3 → Trong phản ứng xà phòng hóa đã dùng lượng M nhiều gấp 6,9/2,3 = 3 lần phản ứng cháy.
→ n(CO2) = (nu + mv)/3 = 0,1 3
Giải 12 và 3 → u = 0,03; v = 0,03
nu+ mv = 0,3
→ n +m = 10
Do n ≥ 3 và m ≥ 6 và m≥ n + 3 → n = 3; m = 7 là nghiệm duy nhất.
X là CH2=CH-COOH 0,03)
T là CH2=CH-COO-CH2-CH2-OOC-CH30,03)
→%T = 68,7%
X 8 C Y 9 C Z 11 C T : C n H 2 n O 2 → q u y đ 0 i C H 2 : x C O N H : y H 2 O : z O 2 : T 249 , 56 g
P 1 → + O 2 CO 2 : a m o l H 2 O : a − 0 , 11 m o l P 2 → + NaOH : y + t mol H 2 O : z m o l + C 2 H 5 O H : t m o l + G C n H 2 n O 2 N N a C m H 2 m − 1 O 2 N a G C n H 2 n O 2 N N a C m H 2 m − 1 O 2 N a → + O 2 : 3 , 385 m o l Na 2 CO 3 : 0 , 5 y + 0 , 5 t CO 2 : a + 0 , 5 y − 2 , 5 t H 2 O : x + y − 2 , 5 t
P1: n C O 2 – n H 2 O = 0 , 11 = > 0 , 5 y – z = 0 , 11 1
P2: n N a O H = y + t = > n N a 2 C O 3 = 0 , 5 y + 0 , 5 t
BT “C”: x + y - 2 t = 0 , 5 y + 0 , 5 t + n C O 2
=> n C O 2 = x + 0 , 5 y – 2 , 5 t
BT “ H ” : 2 x + y + 2 z + y + t − 2 z − 6 t = 2 n H 2 O
= > n H 2 O = x + y – 2 , 5 t
BT “O”: n O ( m u ố i ) + 3 , 385 . 2 = 3 ( 0 , 5 y + 0 , 5 t ) + 2 ( x + 0 , 5 y – 2 , 5 t ) + ( x + y – 2 , 5 t )
=> 3x + 1,5y – 8t = 6,77 (2)
Phương trình về KL: 14x + 43y + 18z + 32t = 249,56:2 (3)
BTKL: 124,78 + 4(y+t) = 133,18 + 18z + 46t
=> 40y – 18z – 6t = 8,4 (4)
(1) (2) (3) (4) => x = 4,98; y = 0,42; z = 0,1; t = 1,1
→ 4 , 3 < n C ( e s t e ) < 4 , 6 → < C ( e s t e ) <
→ E s t e : C 4 H 8 O 2
→ n C peptit = 5 , 4 − 4 , 4 = 1 n peptit = z = 0 , 1 n CONH = 0 , 42 → s o m a t x í c h t b = 4 , 2
Z : Gly 4 A l a m Y : Gly 3 A l a n X : V a l A l a p → m + n + p = 0 , 1 11 m + 9 n + 8 p = 1 5 m + 4 n + 2 p = 0 , 42
→ m = 0 , 06 n = 0 , 02 z = 0 , 02
→ % m Y = .100 % = 4 , 17 %
Đáp án cần chọn là: B
Chọn đáp án D
Cho 0,36 mol E + 0,585 mol NaOH → hh muối
→ nCOO = 0,585 → OE = 3,25.
Gọi CTPT của X có dạng CnH2n-6O3,25.
Đốt cháy 12,22 g E bằng O2 → 0,37 mol H2O
→ 12 , 22 14 n + 46 ( n - 3 ) = 0 , 37 → n = 7 , 625 ⇒ m E = 0 , 3 ( 12 . 7 , 625 + 2 . 7 , 625 - 6 + 16 . 3 , 25 ) = 54 , 99 g a m
Ta có neste 2 chức = 0,585 - 0,36 mol = 0,225 mol → neste đơn chức = 0,135 mol.
Gọi số C của este đơn chức và este 2 chức lần lượt là m, n:
→ 0,135m + 0,225n = 0,36.7,625 → nghiệm thỏa mãn: m = 7; n = 8.
Vậy ancol tạo từ este đơn chức phải có 2 K và 3 c nên ancol đó là C3H3OH.
Vì các muối đều có 4C, do vậy ancol no và ancol không no còn lại có tổng cộng 4 C.
→ 2 muối là NaOOC-CH=CH-COONa (đồng phân hình học) và 2 ancol là CH3OH và C3H5OH.
Chọn đáp án A
♦ đốt E có nO2 = nCO2 ⇒ E dạng cacbohiđrat C?(H2O)?? mà E là este 2 chức ⇒ ?? =4.
Lại có E mạch hở, được tạo thành tử một axit không no, hai chức và hai ancol no, đơn chức
E + 2H2 ⇒ E có 2πC=C, thêm 2πC=O ⇒ ∑πtrong E = 4. E dạng C?H8O4
⇒ có phương trình 8 = 2 × (số C) + 2 – 2 × 4 ⇒ số CE = 7 → CTPT của E là C7H8O4.
cấu tạo duy nhất thỏa mãn E là CH3OOC–C≡C–COOC2H5.
⇒ các phát biểu B, C, D đều đúng (chú ý G là sản phẩm thủy phân của T nhé.!).
Chỉ có phát biểu A sai