Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
miss (v): nhớ, lỡ
take (v): cầm
fail (v): thất bại
forget (v): quên
cụm từ: fail to do something: thất bại trong việc gì đó, không thể làm gì đó
=>I too often fail to feel the buzzing of my phone …
Tạm dịch: Tôi thường không nghe thấy được tiếng rung của điện thoại …
Đáp án cần chọn là: C
-Thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + Ved/ V3
-lead to (v): dẫn đến việc
=>This has often led to my missing important email messages, phone calls, or text messages from my family members or schoolchildren’s parents.
Tạm dịch: Việc này thường dẫn đến việc tôi bị lỡ những tin nhắn điện tử, cuộc gọi hoặc tin nhắn quan trọng từ các thành viên trong gia đình hoặc phụ huynh học sinh.
Đáp án cần chọn là: B
handle (v): xử lí
deal (v): thỏa thuận
carry out (v): thực hiện
solve (v): giải quyết
=>Being able to handle incoming messages as they arrive in split seconds throughout the day would save me from having to spend the time sorting through all alerts and messages at the end of the day.
Tạm dịch: Có thể xử lý mớ tin nhắn đến liên tục từng giây trong ngày sẽ giúp tôi thoát khỏi việc phải dành thời gian xem lướt lại tất cả những thông báo gọi nhỡ và tin nhắn vào cuối ngày.
Đáp án cần chọn là: A
if: liệu là...
how: bằng cách nào mà...
why: tại sao mà...
when: khi nào mà...
=>This would help me, even during the busiest parts of the day, to quickly know if there is an important message or phone call that I need to attend to.
Tạm dịch: Điều này sẽ giúp tôi, ngay cả trong những lúc bận rộn nhất trong ngày, nhanh chóng biết được liệu là có một tin nhắn hay cuộc gọi quan trọng nào mà tôi cần trả lời hay không.
Đáp án cần chọn là: A
Cụm từ: on the phone (trên điện thoại)
=>I often don’t have the time to check messages on my phone or computer during the day because there is rarely a free moment during my workday.
Tạm dịch: Tôi thường không có thời gian để kiểm tra tin nhắn điện thoại hoặc máy tính của tôi trong ngày vì hiếm khi có một thời điểm rảnh rỗi trong ngày làm việc của tôi.
Đáp án cần chọn là: A
hard (adj): gay go
difficult (adj): khó khăn
awesome (adj): tuyệt vời
nervous (adj): lo lắng
=> How awesome would it be to be able to (8) ______ email and other messages with a quick flick of a button on the iWatch as they arrive during the day?
Tạm dịch: Nó sẽ tuyệt vời thế nào để có thể … thư điện tử và tin nhắn chỉ bằng việc bấm nhanh vào nút trên đồng hồ điện tử iWatch...
Đáp án cần chọn là: C
plan (v): kế hoạch
organize (v): tổ chức, sắp xếp
delete (v): xóa
send (v): gửi
=> How awesome would it be to be able to organize email and other messages with a quick flick of a button on the iWatch as they arrive during the day?
Tạm dịch: Sẽ tuyệt vời như thế nào khi có thể sắp xếp email và các tin nhắn khác bằng cách nhấn nhanh nút trên đồng hồ iWatch mỗi khi có thông báo đến?
Đáp án cần chọn là: B
hand (n): bàn tay
arm (n): cánh tay
finger (n): ngón tay
wrist (n): cổ tay
=>I would love the ability to have alerts right on my wrist to glance at really quickly.
Tạm dịch: Tôi mong giá như thông báo xuất hiện ngay trên cổ tay của mình để có thể nhìn lướt qua thật nhanh.
Đáp án cần chọn là: D
sender (n): người gửi
computer (n): máy tính
file (n): tài liệu
folder (n): thư mục
=>I imagine the iWatch buzzing with an incoming email and then offering buttons to quickly archive, delete, or send the message to a specific folder.
Tạm dịch: Tôi có thể tưởng tượng cách mà chiếc iWatch rung lên khi có một email đến và sau đó nó cung cấp các nút bấm để nhanh chóng lưu trữ, xóa hoặc gửi thư đến một thư mục cụ thể.
Đáp án cần chọn là: D
Khi muốn liệt kê 1 loạt sự vật ta dùng “such as”
so as => such as
=>Chemistry is often called the central science because it connects other sciences together, such as physics, biology or geology.
Tạm dịch: Hóa học thường được gọi là khoa học trung tâm bởi vì nó kết nối các khoa học khác với nhau, như là vật lý, sinh học hoặc địa chất.