Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
- Emma: “Có vấn đề gì thế, Kevin? Trông bạn có vẻ lúng túng”
- Kevin: “Có quá nhiều khoá học trên website.Tôi không biết nên chọn cái nào”
Các phương án khác không phù hợp với ngữ cảnh của câu. A. Trông bạn có vẻ hào hứng. B. Trông bạn có vẻ mệt. C. Trông bạn có vẻ thất vọng
Đáp án : A
Under the weather = không khỏe, bị ốm. Out of the blue = bất ngờ. Out of order = lộn xộn. Under the impression + (of/that….) = có ấn tượng là…
Đáp án B
Câu nào sau đây được tác giả ủng hộ nhất?
A. Dù mục tiêu của chúng ta có khó khăn tới mức nào, chúng ta nên thực hiện các bước một để đi được ngàn dặm để đạt được chúng.
B. Những mục tiêu hợp lí và những kĩ thuật quản lí thời gian tốt có thể giúp chúng ta đạt được những mục tiêu to lớn.
C. Chúng ta cố gắng làm việc 24/24 và dành một số thời gian để liệt kê ra những thứ ta muốn đạt được trong cuộc sống.
D. Chúng ta cần thời gian để ngủ, ăn, giao lưu với bạn bè, và đặt được mục tiêu của mình trong 20% trong ban ngày.
Suy ra từ đoạn cuối đoạn cuối: “If we try to work around the clock, we will eventually get tired and quit. Everyone needs time to sleep, eat, socialize with friends, and unwind from the stress of the day. To make sure you don’t burn out, be sure to schedule some time for breaks and fun activities into your schedule every day” – (Nếu chúng ta cố gắng làm việc suốt cả ngày, cuối cùng chúng ta sẽ cảm thấy mệt mỏi và muốn bỏ cuộc. Ai cũng cần thời gian để ngủ, ăn và giao lưu với bạn bè, và tránh xa những căng thẳng trong ngày. Để đảm bảo rằng bạn không bị mất hứng làm việc, hãy chắc chắn sắp xếp cả thời gian cho việc nghỉ ngơi và các hoạt động giải trí cho lịch trình mỗi ngày của bản thân).
Đáp án B
Câu nào sau đây được tác giả ủng hộ nhất?
A. Dù mục tiêu của chúng ta có khó khăn tới mức nào, chúng ta nên thực hiện các bước một để đi được ngàn dặm để đạt được chúng.
B. Những mục tiêu hợp lí và những kĩ thuật quản lí thời gian tốt có thể giúp chúng ta đạt được những mục tiêu to lớn.
C. Chúng ta cố gắng làm việc 24/24 và dành một số thời gian để liệt kê ra những thứ ta muốn đạt được trong cuộc sống.
D. Chúng ta cần thời gian để ngủ, ăn, giao lưu với bạn bè, và đặt được mục tiêu của mình trong 20% trong ban ngày.
Suy ra từ đoạn cuối đoạn cuối: “If we try to work around the clock, we will eventually get tired and quit. Everyone needs time to sleep, eat, socialize with friends, and unwind from the stress of the day. To make sure you don’t burn out, be sure to schedule some time for breaks and fun activities into your schedule every day” – (Nếu chúng ta cố gắng làm việc suốt cả ngày, cuối cùng chúng ta sẽ cảm thấy mệt mỏi và muốn bỏ cuộc. Ai cũng cần thời gian để ngủ, ăn và giao lưu với bạn bè, và tránh xa những căng thẳng trong ngày. Để đảm bảo rằng bạn không bị mất hứng làm việc, hãy chắc chắn sắp xếp cả thời gian cho việc nghỉ ngơi và các hoạt động giải trí cho lịch trình mỗi ngày của bản thân).
Đáp án B
Câu nào dưới đây là đúng?
A. Không ai đã từng đạt được tất cả những mục tiêu của bản thân.
B. Mọi người có cùng một lượng thời gian mỗi ngày.
C. Ngày nay không ai có thời gian rảnh rỗi.
D. Mọi người quản lí thời gian theo cách giống nhau.
Dẫn chứng ở ngay câu đầu tiên: “No matter who we are or where we are from, we only have 24 hours each day to get things done” – (Dù bạn có là ai và bạn đến từ đâu, chúng ta cũng chỉ có 24 giờ mỗi ngày để làm mọi việc)
Đáp án B
Câu nào dưới đây là đúng?
A. Không ai đã từng đạt được tất cả những mục tiêu của bản thân.
B. Mọi người có cùng một lượng thời gian mỗi ngày.
C. Ngày nay không ai có thời gian rảnh rỗi.
D. Mọi người quản lí thời gian theo cách giống nhau.
Dẫn chứng ở ngay câu đầu tiên: “No matter who we are or where we are from, we only have 24 hours each day to get things done” – (Dù bạn có là ai và bạn đến từ đâu, chúng ta cũng chỉ có 24 giờ mỗi ngày để làm mọi việc).
Đáp án C
Subject: (n) môn học
Chỗ trống cần điền một danh từ số ít để tạo thành một cụm danh từ: Adj + noun và đi sau one
Loại A – them vì đây là đại từ, Loại B và D vì books và marks là danh từ số nhiều
Tạm dịch: Thường có một môn học quan trọng mà các trường đều thiếu.
Đáp án A
Cấu trúc: explain how to do st: giải thích làm thế nào để
Tạm dịch: Giáo viên yêu cầu học sinh học thuộc các trang sách hay bảo học sinh viết 10 trang giấy nhưng không giải thích cách để làm được điều đó
Đáp án D
Cấu trúc: to give somebody no help with something: không giúp ai được việc gì
Tạm dịch: Vì một vài lý do, nhiều trường không giúp được người học được gì ở những vấn đề này
Đáp án D
- Emma: “Có vấn đề gì thế, Kevin? Trông bạn có vẻ lúng túng”
- Kevin: “Có quá nhiều khoá học trên website.Tôi không biết nên chọn cái nào”
Các phương án khác không phù hợp với ngữ cảnh của câu.
A. Trông bạn có vẻ hào hứng.
B. Trông bạn có vẻ mệt.
C. Trông bạn có vẻ thất vọng