Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) l hay n ?
lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan
b) nghỉ hay nghĩ ?
nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ
a)
Dung dăng dung dẻDắt trẻ đi chơiĐến ngõ nhà giờiLạy cậu, lạy mợCho cháu về quêCho dê đi họcĐồng daob)
Làng tôi có lũy tre xanhCó sông Tô Lịch chảy quanh xóm làngTrên bờ vải, nhãn hai hàngDưới sông cá lội từng đàn tung tăng.Ca daoa) rối – dối
- Cuối tuần, em được mẹ cho đi xem múa rối.
- Bố mẹ dạy em không được nói dối.
rạ - dạ
- Sau khi gặt xong, ngoài đồng chỉ còn gốc rạ.
- Bé đáp “dạ” ngoan ngoãn khi nghe bà gọi.
b) mỡ - mở
- Em không thích ăn thịt mỡ.
- Bố mở giúp em chiếc hộp đồ chơi.
nữa – nửa
- Em buồn vì tuần sau bố lại đi công tác nữa.
- Mẹ chia cho hai anh em mỗi người nửa chiếc bánh.
a)
- (chở, trò) : trò chuyện, che chở
- (trắng, chăm) : trắng tinh, chăm chỉ
b)
- (gổ, gỗ) : cây gỗ, gây gổ
- (mỡ, mở) : màu mỡ, cửa mở
2. Em hãy phân biệt ch/tr, dấu hỏi/dấu ngã khi viết>
Trả lời :
ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp.
3. Điền vào chỗ trống:
a) tr hay ch?
Trả lời :
cây tre, mái che, trung thành, chung sức.
b) đổ hay đỗ?
Trả lời :
đổ rác, trời đổ mưa, xe đỗ lại.
a) Chữ l hay chữ n ?
Trả lời:
1. chiếc lá
2. quả na
3. cuộn len
4. chiếc nón
b) Dấu hỏi hay dấu ngã ?
Trả lời:
5. cái tủ
6. khúc gỗ
7. cửa sổ
8. con muỗi
a) tr cây tre buổi trưa ông trăng con trâu nước trong |
ch che nắng chưa ăn chăng dây châu báu chong chóng |
b) thanh hỏi mở cửa ngả mũ nghỉ ngơi đổ rác vẩy cá |
thanh ngã thịt mỡ ngã ba suy nghĩ đỗ xanh vẫy tay |
a) Điền vào chỗ trống l hay n ?
Trả lời:
- (Trăng) Mồng một lưỡi trai,
Mồng hai lá lúa.
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Tục ngữ
b) Ghi vào những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã ?
Trả lời:
- Kiến cánh vỡ tổ bay ra
Bão táp mưa sa gần tới.
- Muốn cho lúa nảy bông to
Cày sâu, bừa kĩ, phân gio cho nhiều.
Tục ngữ
a) 2 chữ bắt đầu bằng l, 2 chữ bắt đầu bằng n.
Trả lời:
- Chữ bắt đầu bằng l : là, lộc, làm, lửa, lại, lúc, lá.
- Chữ bắt đầu bằng n : nàng, nảy, nắng, nào,
b) 2 chữ có dấu hỏi, 2 chữ có dấu ngã.
Trả lời:
- Chữ có dấu hỏi : bảo, nảy, phải, nghỉ, bưởi, chỉ, chẳng, thủ thỉ, lửa, ngủ, mải, vẻ, ủ, để.
- Chữ có dấu ngã : cũng, cỗ, mỗi.
a) Điền vào chỗ trống l hay n ?
Lên non mới biết non cao
Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy.
b) Ghi trên những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã ?
dạy bảo - cơn bão
mạnh mẽ – sứt mẻ
lặng lẽ - số lẻ
áo vải – vương vãi