Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo!
Tỉ lệ ảnh thông dụng trong hồ sơ lí lịch là 3x4 hoặc 4x6.
Học sinh tự tiến hành thực hiện cắt ảnh chân dụng với tỉ lệ xác định 3:4 hoặc 4:6 theo hướng dẫn: Mở ảnh, thực hiện cắt ảnh theo các bước:
Chọn Reactange Selectàchọn fixed size, chọn thẻ view, chọn rulers để hiển thị thước đo, chọn đơn vị thước đo là cm, nhấn số đo cần cắt, nháy chuột để xác định góc trên bên trái của vùng cần lấy, chọn crop to selection.
- Để lọc bảng dữ liệu trong Hình 1 để hiển thị chỉ các lớp khối 7 và khối 8, em có thể làm theo các bước sau:
+ Chọn bảng dữ liệu bằng cách nhấp vào một ô bất kỳ trong bảng.
+ Trên thanh menu, chọn "Data" và sau đó chọn "Filter".
+ Trên dòng tiêu đề của cột "Lớp", nhấp vào biểu tượng lọc (hình tam giác) để mở danh sách lọc.
+ Bỏ chọn hết các lớp khác khối 7 và 8 bằng cách nhấp vào ô "Select All" và sau đó bỏ chọn ô của các lớp không phải khối 7 và khối 8.
+ Nhấn nút "OK" để áp dụng bộ lọc.
- Lọc theo điều kiện để hiển thị chỉ các lớp có tỉ lệ số học sinh giỏi của lớp lớn hơn tỉ lệ học sinh giỏi của toàn trường.
+ Tính tỉ lệ số học sinh giỏi của toàn trường bằng cách chia tổng số học sinh giỏi cho tổng số học sinh và nhân với 100 để tính phần trăm, sử dụng hàm sum
+ Chọn bảng dữ liệu bằng cách nhấp vào một ô bất kỳ trong bảng.
+ Trên thanh menu, chọn "Data" và sau đó chọn "Filter".
+ Trên dòng tiêu đề của cột "Tỉ lệ (%)", nhấp vào biểu tượng lọc (hình tam giác) để mở danh sách lọc.
+ Chọn "Number Filters" và sau đó chọn "Greater Than" trong danh sách.
+ Trong hộp thoại "Custom AutoFilter", nhập tỉ lệ số học sinh giỏi của toàn trường vào ô "is greater than" và sau đó nhấn nút "OK".
+ Sau khi bộ lọc được áp dụng, chỉ các lớp có tỉ lệ số học sinh giỏi của lớp lớn hơn tỉ lệ học sinh giỏi của toàn trường sẽ được hiển thị trong bảng dữ liệu.
vì nó sẽ dễ vẽ hơn, tốc độ vẽ cũng nhanh hơn và cũng có thể nhìn số liệu một cách rõ ràng.
- Bảng dữ liệu:
1) Tổng số học sinh xếp loại học lực tốt của từng lớp trong khối 9 năm vừa qua: biểu đồ cột
Bôi đen vùng B14:C16
- Tiến hành chọn biểu đồ cột, thu được kết quả như sau:
2) Số học sinh lớp 9 xếp loại học lực tốt của trường 5 năm qua: biểu đồ đường
- Sử dụng hàm sum tính số học sinh lớp 9 xếp loại học lực tốt của trường 5 năm qua
- Bôi đen bảng trên rồi tiến hành vẽ biểu đồ đường
3) Tỉ lệ số học sinh khối 9 xếp loại học lực tốt, khá, đạt và chưa đạt (so với tổng số học sinh khối 9 của năm học trước: biểu đồ hình tròn
- Tính tỉ lệ lệ số học sinh khối 9 xếp loại học lực tốt, khá, đạt và chưa đạt cho ra kết quả như bảng sau:
- Vẽ biểu đồ tròn ta được kết quả
Uses crt;
Var i,n:integer;
a:array[1..1000] of integer;
Begin
clrscr;
Write('Nhap so hoc sinh: ');readln(n);
Writeln('Nhap diem hoc ki mon tin cua ',n,' em hoc sinh:');
For i:=1 to n do
Begin
Write('Hoc sinh thu ',i,' : ');
readln(a[i]);
End;
Writeln('Diem kiem tra cua ',n,' em hoc sinh vua nhap la:');
For i:= 1 to n do writeln('Hoc sinh thu ',i,' : ',a[i]);
readln;
End.
Var a:array[1..35] of real;
i:integer;
Begin
For i:=1 to 35 do
Begin
Write('Nhap diem thu ',i);readln(a[i]);
End;
write('Diem vua nhap la ');
For i:=1 to 35 do write(a[i]:10:2);
Writeln;
write('Cac diem duoi 5 hoac > la ');
For i:=1 to 35 do
If (a[i]>9) or (a[i]<5) then write(a[i]:10:2)
Readln
End.
a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện số học sinh sử dụng thiết bị số của mỗi khoảng thời gian.
Nhận xét:
Thời gian 1-2 giờ nhiều nhất 146 hs, thấp nhất từ 5 giờ trở lên 12 hs
b) Vẽ biểu đồ hình quạt tròn thể hiện tỉ lệ phần trăm của số học sinh sử dựng thiết bị