K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Dưới đây là sơ đồ hình thành loài bằng cách li địa lí, với các loài kí hiệu là A, B, C, D

Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên?

(1) Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X.

(2) Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=1/3, Aa=2/3.

(3) cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=1/2; a = 1/2.

(4) xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16;17 là 9/14.

A. 1.                            B. 4.                        C. 2.                        D. 3.

Từ sơ đồ trên, có các nhận xét sau:

(1) Điều kiện địa lí ở đảo 1 đã làm phân hóa vốn gen của quần thể A ở đảo 1 khác với quần thể gốc A ở đất liền.

(2) Nhờ có sự cách li địa lí mà vốn gen của quần thể A ở đảo 1 và ở đất liền; giữa quần thể B ở đảo 1 với đảo 2 và đảo 3 ngày càng khác biệt nhau.

(3) Khi xuất hiện sự cách li sinh sản giữa quần thể A ở đảo 1 với đất liền làm xuất hiện loài mới B.

(4) Dưới tác động của các nhân tố tiến hóa đã làm phân hóa vốn gen giữa các quần thể B ở đảo 1, đảo 2 và đảo 3.

(5) quần thể A ở đảo 1, B ở đảo 2 và đảo 3 là các quần thể thích nghi.

(6) Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình hình thành các loài mới nói trên.

(7) Quần thể C ở đảo 2 và đảo 3 không có sự khác biệt về vốn gen nên không có sự xuất hiện loài mới. Có bao nhiêu nhận xét đúng? 

 

A. 6.                            

B. 4.                        

C. 5.                        

D. 3.

1
14 tháng 10 2017

Đáp án A

12 tháng 6 2018

Đáp án C

5 tháng 10 2018

Đáp án C

Bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh à gen gây bệnh là gen lặn

Bố bình thường sinh con gái bị bệnh à Gen nằm trên NST thường

Bố mẹ 1,2 và 3,4 bình thường sinh con bị bệnh à hai cặp bố mẹ này có kiểu gen Aa x Aa.

Người số 6, 7 bình thường có tỉ lệ kiểu gen là AA= 1 3 , Aa= 2 3

Người số 15, 16 bình thường có bố bị bệnh à người số 15, 16 có kiểu gen Aa

à giao tử A = a = 1 2

Bố mẹ 6, 7 có AA= 1 3 , Aa= 2 3   → 1 3 AA   :   2 3 Aa × 1 3 AA   :   2 3 Aa

Giao tử: 2 3 A   :   1 3 a 2 3 A   :   1 3 a

Tỉ lệ kiểu gen:  4 9 A A   :   4 9 A a   :   1 9 a a

Tỉ lệ kiểu gen của 14 là :  1 2 A A   :   1 2 A a

Người số 14 x15 =  1 2 AA   :   1 2 Aa × A a  

= 3 4 A   :   1 4 a 1 2 A   :   1 2 a

= 3 8 AA   :   4 8 Aa   :   1 8 aa

Tỉ lệ kiểu gen của cá thể 17 là :  3 7 A A   :   4 7 A a

17 × 16 = 3 7 AA   :   4 7 Aa × Aa   = 5 7 A   :   2 7 a 1 2 A   :   1 2 a

Tỉ lệ kiểu hình của đời còn 16 x 17 là :  15 17 A A   :   7 14 A a   :   2 14 a a

-> 2, 4 đúng

27 tháng 8 2017

Đáp án: C

Xét cặp vợ chồng 3 x 4

Cả 2 đều bình thường sinh ra con bị bệnh

=> Alen gây bệnh là alen lặn

Con gái họ bị bệnh nhưng người bố không bị bệnh

=> Alen gây bệnh không năm trên NST giới tính X

=> Alen gây bệnh năm trên NST thường – (1) sai

A bình thường >> a bị bệnh

2 cá thể 6,7 đều có bố mẹ bình thường nhuwngsinh con bị bệnh nên  có xác suất mang các kiểu gen là

AA= 1 3 và Aa = 2 3  

<=> (2) đúng

Theo lý thuyết, đời con của cặp 6 x 7 là  4 9 AA :  4 9  Aa :  1 9  aa

Vậy người 14 bình thường có dạng (  1 2 AA :  1 2 Aa)

Người 15 bình thường có bố bị bệnh

<=> đã nhận alen a từ bố

=>  Người 15 có kiểu gen Aa

Tương tự chứng minh được người 16 có kiểu gen Aa

Do đó người 15 và 16 đều cho tỉ lệ giao tử A= 1 2 ; a = 1 2

 <=> (3) đúng

Xét cặp vợ chồng 14 x 15: ( 1 2 AA :  1 2 Aa) x Aa

Đời con theo lý thuyết:  3 8  AA :  4 8  Aa :  1 8  aa

Do đó người 17 có dạng: (  3 7 AA :  4 7 Aa)

Xét cặp vợ chồng 17 x 16 : ( 3 7  AA :  4 7  Aa) x Aa

Đời con theo lý thuyết:  5 14  AA :  7 14  Aa : 2 14  aa

Vậy xác suất sinh con đầu lòng không mang gen gây bệnh ( AA ) là  5 14  

<=> (4) sai

19 tháng 12 2019

Đáp án A

Xét cặp vợ chồng 3 x 4

Vợ chồng bình thường, sinh con bị bệnh

ð A bình thường >> a bị bệnh

Đứa con bị bệnh là con gái

ð Gen nằm trên NST thường

Cá thể 6, 7 có dạng là (1/3AA : 2/3Aa)

Đời con theo lý thuyết cặp vợ chồng 6 x 7 : 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa

ð Người 13, 14 có dạng là : (1/2AA : 1/2Aa)

Người 15, 16 có kiểu gen là Aaó cho giao tử A = ½ và a = ½

Cặp vợ chồng 14 x 15 : (1/2AA : 1/2Aa) x Aa

Đời con theo lý thuyết là : 3/8AA : 4/8Aa : 1/8aa

ð Người 17 có dạng : 3/7AA : 4/7Aa

Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng 16 x 17 là

16 x 17 là : 5/7 x 1/2 = 5/14

Vậy các nhận định đúng là (2) và (3)

21 tháng 7 2019

Đáp án C

23 tháng 3 2018

Đáp án B

(1) Bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định à đúng

(2) Đã xác định được kiểu gen của 8 người trong phả hệ trên à sai, xác định KG của 10 người

(3) Cặp vợ chồng III.14 – III.15 sinh con bị bệnh với tỉ lệ 10% à đúng

(4) Xác suất cặp vợ chồng III.14 – III.15 sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh là  7 15  à đúng

Bố mẹ (3), (4) đều không bệnh sinh con (9) là con gái bị bệnh à bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định

A: bình thường; a: bị bệnh

- Xét (15) có em gái (16) bị bệnh à (15) có KG 1 3 A A ;   2 3 A a  à tạo giao tử  2 3 A ;   1 3 a

- Xét (14):

+ (7) có bố (2) bị bệnh à (7) có KG Aa à tạo giao tử  1 2 A ;   1 2 a

+ (8) có KG:  1 3 A A ;   2 3 A a  à tạo giao tử  2 3 A ;   1 3 a

à (14) không bệnh có KG: 2 5 A A ;   3 5 A a  à tạo giao tử  7 10 A ;   3 10 a

Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 – III.15 là = 7 10 × 2 3 = 7 15

Ở người, gen qui định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A qui định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a qui định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X qui định, alen trội B qui định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:   Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả...
Đọc tiếp

Ở người, gen qui định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A qui định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a qui định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X qui định, alen trội B qui định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:

 

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về gia đình trên?

  I. Kiểu gen số 9 là aaXBY.

  II. Xác suất số 10 và 11 sinh con không mang alen a là 1/16.

  III. Xác xuất số 10 và 11 sinh con không chứa alen b là 3/4.

  IV. Cặp vợ chồng III10 – III11  trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là 1/3.

A. 2.

B. 4

C. 1

D. 3

1
6 tháng 10 2017

Chọn A

A tóc quăn >> a tóc thẳng; B bt; b mù màu đỏ - xanh lục (nằm trên X)

Cho phả hệ về sự di truyền bệnh ở người của một gia đình dưới đây:   Bệnh bạch tạng do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, alen A qui định da bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định, alen M qui định nhìn màu bình thường. Biết rằng không có đột biến phát sinh ở tất cả các cá thể. Có bao nhiêu dự đoán dưới...
Đọc tiếp

Cho phả hệ về sự di truyền bệnh ở người của một gia đình dưới đây:

 

Bệnh bạch tạng do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, alen A qui định da bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định, alen M qui định nhìn màu bình thường. Biết rằng không có đột biến phát sinh ở tất cả các cá thể. Có bao nhiêu dự đoán dưới đây là đúng với phả hệ trên?

(1) Có 3 người biết chính xác kiểu gen về hai bệnh trong phả hệ trên.

(2) Cặp vợ chồng (5), (6) có thể sinh con gái mắc cả hai bệnh trên.

(3)  Xác suất cặp vợ chồng (5), (6) sinh con đầu lòng là trai và mắc cả hai bệnh trên là 1/48.

(4)  Xác suất cặp vợ chồng (5), (6) sinh con đầu lòng là gái không mang gen bệnh là 3/8

A. l. 

B. 2.

C. 3.

D. 4

1
18 tháng 2 2018

Chọn C

A: bình thường >> a: bạch tạng; M: bình thường >> m : mù màu

Xét riêng từng bệnh ta có:

*   Bệnh bạch tạng

-    Bên vợ:

Nhận thấy (8) bị bạch tạng nên (8) có kiểu gen: aa à (3), (4) phi cho giao t a, mà (3), (4) có kiểu hình bình thường à Kiểu gen của (3), (4) là : Aa  x  Aa à 1AA : 2Aa : laa à  Kiu gen của (6) hay kiểu gen của người vợ là: (1/3 AA : 2/3 Aa) hay (2/3A : l/3a)

-    Bên chồng:

Nhận thấy (2) bị bạch tạng nên (2) có kiểu gen: aa, mà (5) có kiu hình bình thường, (5) nhận 1 giao tử a từ mẹ (2) nên à  Kiểu gen của (5) hay kiểu gen của người chồng: Aa.

Phép lai của 2 vợ chồng trên là: (5) x (6): (1/2A : l/2a)  x  (2/3A: l/3a) à 2/6AA : 3/6Aa : l/6aa

à Vậy con sinh ra bị bệnh bạch tạng với xác suất = 1/2.1/3= 1/6. Con sinh ra bình thường về bệnh bạch tạng là 1 - 1/6 = 5/6

*   Bệnh mù màu:

Ta thấy (7) bị mù màu nên kiểu gen của (7) là: XmY à  (7) nhận giao từ Xm từ mẹ (3) à  Mẹ (3) bình thường nên kiểu gen của (3) là: XMXm. Bố (4) bình thường nên có kiểu gen là: XMY à Phép lai của (3) và (4): XMXm  x   XMY à 1/4 XMXM : 1/4XMY : l/4XMXm : 1/4XmY

à  Kiểu gen của (6) là: (1/2XMXM : l/2XMXm) hay (3/4XM : l/4Xm); (5) bình thường nên có kiểu gen là: XMY

 P: chồng (5)  x  (vợ 6)

(1/2XM . 1/2Y)  x (3/4XM : l/4Xm)

à Con trai mù màu với xác suất là: 1/2.1/4 = 1/8

à Con gái không mang gen bệnh là XMXM: 1/2.3/4 = 3/8

à  Xác suẩt cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là trai và mắc cả hai bệnh trên là: aaXmY = 1/6  x 1/8 = 1/48 à  (3) đúng

à  Xác suất cặp vợ chồng (5), (6) sinh con đầu lòng là gái không mang gen bệnh AA XMXM: 2/6.3/8 = 1/8 à  (4) đúng

-    (2) sai vì bố bình thường về bệnh mù màu thì con gái không bị bệnh mù màu nên cặp vợ chồng (5) (6) không thể sinh được con gái mắc cả hai bệnh được.

-    (1) đúng vì đã biết chính xác kiểu gen của 3 người về 2 bệnh trên là (3), (4), (5)

Vậy có 3 dự đoán đúng.