Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Điều phải chuẩn bị nếu học word form?
Trước khi ta ra trận thì phải chuẩn bị hành trang. Học tiếng anh cũng vậy, những điều sau đây phải có nếu bạn muốn học word form hiệu quả.
1. Từ vựng! Từ vựng!
Từ vựng là nền tảng!
Xin nhấn mạnh là từ vựng cực kỳ quan trọng trong việc học tiếng anh. Quan trọng không chỉ trong việc học word form mà còn có tầm quan trọng cả trong việc học giao tiếp, các loại bài tập khác.
Trong việc học từ vựng thì học theo kiểu word family sẽ có ích rất nhiều cho bạn. Trong word family thì sẽ phân từ đó ra danh từ, tính từ, động từ, trạng từ (nếu có). Bạn có thể sử dụng các Website để tra cứu như Word Family FrameWork, Thesaurus,..
Noun | Verbs | Adjective | Adverb |
Admiration | Admire | Admirable | Admirably |
Act | Action | Active | Actively |
Ablitity | Enable | Able | Ably |
» Xem Top 5 trang web học từ vựng tiếng Anh tốt nhất
2. Học ngữ pháp
Học từ vựng vẫn chưa đủ ‘’đô’’ nên bạn cần có trợ thủ đắc lực là ngữ pháp để giải quyết các bài tập về word form. Khi đưa một bài tập, hãy xác định chỗ cần điền là danh từ hay động từ, tính từ, trạng từ,… Và chỉ xác định được khi bạn có ngữ pháp mà thôi.
Các bước làm tốt bài tập word form
Sau đây sẽ là 2 bước để hướng dẫn mọi người làm bài tập:
Bước 1: Nhìn vào từ phía trước, từ phía sau của ô trống cần điền từ.
Bước 2: Xác định loại từ nào cần điền (danh từ/động từ/tính từ/trạng từ).
Dưới đây sẽ là bài mẫu:
All students will ____ this class today.
- attend
- attendance
- attends
Phía trước ô cần điền là will, vậy ô trống phải điều là một động từ.
All students là số nhiều => chọn A (Attend là động từ).
Word form thường ở dạng nào?
Hiểu biết những dạng của word form sẽ giúp bạn dễ dàng hơi trong làm bài. Hãy tìm hiểu dưới đây.
1. Word form ở dạng danh từ
Danh từ thường có những vị trí sau đây:
- Đứng sau mạo từ như a, an, the, this, that, these, those. Ví dụ: An apple, this house, the pen, that house,…
- Đứng sau tính từ sở hữu như là your, my, her, his, their,… Ví dụ: your name, my cat, her laptop, their hat,…
- Đứng sau giới từ như under, on, in, of,… Ví dụ: under trees, on street,..
- Đứng sau lượng từ (little, some, any, few, many, all…) Ví dụ: Some milk, all classes,…
Làm thế nào để nhận biết đó là danh từ? Bạn có thể dựa vào đuôi của từ đó. Danh từ sẽ có các đuôi sau:
- -ment: argument, development,…
- -tion: action, information,…
- -ness: sadness, happiness, …
- -ity: ability,…
- -er/ant: worker, attendant,…
» Đọc thêm “Bí quyết học 3000 từ vựng tiếng Anh thông dụng“
2. Word form ở dạng tính từ
- Vị trí của tính từ
− Trước các danh từ
Ví dụ: a beautiful girl
− Sau động từ tobe
Ví dụ: I am happy
− Sau động từ chỉ tri giác: look, feel, sound, smell, taste
Ví dụ: look good, feel sad,…
− Keep, find, make + O + Adj.
Ví dụ: keep it clear,…
− Sau How (câu cảm thán)
Ví dụ: How happy he is!
- Đuôi của tính từ
able: comfortable, capable, comparable
ible: responsible, flexible,…
ous: dangerous, humorous,…
tive: attractive,…
ent: confident, dependent,…
ful: harmful, beautiful,…
less: careless,…
ant: important,…
ic: specific, toxic,….
3. Word form ở dạng trạng từ
- Bổ nghĩa cho động từ thường
Ví dụ: He run slowly
- Bổ nghĩa cho tính từ
Ví dụ: He is very happy
- Bổ nghĩa cho trạng từ, trước trạng từ.
Ví dụ: She plays extremely badly
- Đầu câu, trước dấu phẩy
Ví dụ: Unfortunately, I don’t see her.
3. Word form ở dạng động từ
Vị trí của động từ:
- Đứng sau chủ ngữ. Ví dụ: He plays very good
- Sau trạng từ chỉ tần suất (always, usually, often, sometimes, seldom, never). Ví dụ: He usually takes a shower before sleeping
- Nếu là động từ Tobe => trạng từ sẽ đi sau động từ Tobe.
5. Cuối cùng, giữ ngọn lửa đam mê!
Đường đi đến thành công bao giờ cũng trải qua quá trình rèn luyện khó khăn. Học tiếng Anh cũng thế, có làm bài tập nhiều thì chúng ta mới có thể nâng trình độ học word form lên một tầng khác cao hơn.
Hãy duy trì thói quen học hằng ngày, ít ra mỗi ngày phải dành thời gian từ 1 – 2 tiếng để giải bài tập. Hoặc có thể đan xen cách một ngày học một ngày nếu bạn là người mau chán.
Luôn luôn trau dồi từ vựng và ngữ pháp là điều thiết yếu của cách học word form. Nếu duy trì thói quen này thì dần dần bạn sẽ không thấy word form khó nhai nữa đâu.
Cuối cùng, hãy tạo động lực học cho chính bản thân mình. Nếu có động lực thì việc học tiếng anh cũng sẽ không còn là khó khăn của bạn.
Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách học word form hiệu quả. Dù bạn đang là học sinh hay sinh viên thì những chia sẻ này rất có ích cho các bạn. Chúc các bạn có những trải nghiệm thú vị khi học word form.
Bước 1: Nhìn vào từ phía trước, từ phía sau của ô trống cần điền từ.
Bước 2: Xác định loại từ nào cần điền (danh từ/động từ/tính từ/trạng từ).
Dưới đây sẽ là bài mẫu:
All students will ____ this class today.
- attend
- attendance
- attends
Phía trước ô cần điền là will, vậy ô trống phải điều là một động từ.
All students là số nhiều => chọn A (Attend là động từ).
1 | Bear out = confirm
The other witnesses will bear out what I say |
Xác nhận |
2 | Bring in = introduce
They want to bring in a bill to limit arms exports |
Giới thiệu |
3 | Gear up for = prepare for
Cycle organizations are gearing up for National Bike Week. |
Chuẩn bị |
4 | Pair up with = team up with
Sally decided to pair up with Jason for the dance contest. |
Hợp tác |
5 | Cut down = reduce
We need to cut the article down to 1 000 words. |
Cắt giảm |
6 | Look back on = remember
She usually looks back on her childhood. |
Nhớ lại |
7 | Bring up = raise
He was brought up by his aunt |
Nuôi dưỡng |
8 | Hold on = wait
Hold on a minute while I get my breath back |
Chờ đợi |
9 | Turn down = refuse
He has been turned down for ten jobs so far |
Từ chối |
10 | Talk over = discuss
They talked over the proposal and decided to give it their approval. |
Thảo luận |
11 | Leave out = not include, omit
If you are a student, you can omit questions 16–18. |
Bỏ qua |
12 | Break down
The telephone system has broken down. |
Đổ vỡ, hư hỏng |
13 | Put forward = suggest
Can I put you forward for club secretary |
Đề xuất, gợi ý |
14 | Dress up
There’s no need to dress up—come as you are. |
Ăn vận (trang trọng) |
15 | Stand for
‘The book’s by T.C. Smith.’ ‘What does the ‘T.C.’ stand for?’ |
Viết tăt cho |
16 | Keep up = continue
Well done! Keep up the good work/Keep it up |
Tiếp tục |
17 | Look after = take care of
Who’s going to look after the children while you’re away? |
Trông nom, chăm sóc |
18 | Work out = calculate
It’ll work out cheaper to travel by bus. |
Tính toán |
19 | Show up = arrive
It was getting late when she finally showed up |
Tới, đến |
20 | Come about = happen
Can you tell me how the accident came about |
Xảy ra |
21 | Hold up = stop, delay
An accident is holding up traffic |
Dừng lại, hoãn lại |
22 | Call off = cancel
The game was called off because of bad weather |
Hoãn, Hủy bỏ |
23 | Look for = expect, hope for
We shall be looking for an improvement in your work this term |
Trông đợi |
24 | Fix up = arrange
I’ll fix you up with a place to stay. |
Sắp xếp |
25 | Get by = manage to live
How does she get by on such a small salary? |
Sống bằng |
26 | Check in
Please check in at least an hour before departure. |
Làm thủ tục vào cửa |
27 | Check out
Please check out at the reception area |
Làm thủ tục ra |
28 | Drop by (drop in on)
I thought I’d drop in on you while I was passing. |
Ghé qua |
29 | Come up with
She came up with a new idea for increasing sales. |
Nghĩ ra |
30 | Call up = phone
She’s out for lunch. Please call up later |
Gọi điện |
31 | Call on = visit
My mother’s friends call upon her everyWednesday |
Thăm |
32 | Think over = consider
Let me think over your request for a day or so. |
Xem xét, cân nhắc |
33 | Talk over = discuss
They talked over the proposal and decided to give it their approval |
Thảo luận |
34 | Move on
Can we move on to the next item on the agenda? |
Chuyển sang |
35 | Go over = examine
Go over your work before you hand it in. |
Xem xét |
36 | Put sth down = write sth, make a note of sth
The meeting’s on the 22nd. Put it down in your diary. |
Ghi chép lại |
37 | Clear up = tidy
I’m fed up with clearing up after you! |
Dọn dẹp |
38 | Carry out = execute
Extensive tests have been carried out on the patient. |
Tiến hành |
39 | Break in
Burglars had broken in while we were away. |
Đột nhập |
40 | Back up
I’ll back you up if they don’t believe you. |
Ủng hộ |
41 | Turn away = turn down
They had nowhere to stay so I couldn’t turn them away |
Từ chối |
42 | Wake up = get up
Wake up and listen! |
Thức dậy |
43 | Warm up
Let’s warm up before entering the main part |
Khởi động |
44 | Turn off
They’ve turned off the water while they repair a burst pipe. |
Tắt |
45 | Turn on
I’ll turn the television on. |
Bật |
46 | Fall down
Many buildings in the old part of the city are falling down. |
Xuống cấp |
47 | Find out
I haven’t found anything out about him yet. |
Tìm ra |
48 | Get off
We got off straight after breakfast. |
Khởi hành |
49 | Give up
They gave up without a fight |
Từ bỏ |
50 | Go up = increase
The price of cigarettes is going up |
Tăng lên |
Tui học tiếng anh 2 năm rồi
Tui chảng nhớ gì về lớp hock đầu tiên
Tui chưa tham gia gì hết trơn
Vì thích
Tui mún đến England
Tui nghĩ tui là Professor rồi
Ko như thế nào hết
Tui chẳng mún làmgif
Tui ko thích gì
Tui ko thích đầy lí do lắm
My hobby is reading knowledgeable and interesting books in my square time. Reading is such a good habit which healthy for your brain and keeps your brain functioning actively. Reading is a wonderful way to keeps you relax and happy. For me, there is nothing makes me happier than to have a stack of books on my nightstand to attack on a night when there is no alarm clock waiting the next morning. It’s the great source of enjoyment, inspiration , instruction, and knowledge. Reading book can make us disciplined, punctual, loyal and most importantly a very successful person in this life. While reading books, noone can feel disturb or alone. I think this hobby is more precious than other precious stones in the world. It can provide us noble thoughts, ideas to work in many fields and high level of knowledge. Interesting and knowledgeable book is best friend of the someone who s to read.
Location in first place
Location in first place