Không dịch word-by-word. Dùng cụm động từ

">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 7 2018

Association of South East Asian Nations.

67575

12 tháng 7 2018

Association of South East Asian Nations

27 tháng 2 2022

Điều phải chuẩn bị nếu học word form?

Trước khi ta ra trận thì phải chuẩn bị hành trang. Học tiếng anh cũng vậy, những điều sau đây phải có nếu bạn muốn học word form hiệu quả.

1. Từ vựng! Từ vựng!

Từ vựng là nền tảng!

Xin nhấn mạnh là từ vựng cực kỳ quan trọng trong việc học tiếng anh. Quan trọng không chỉ trong việc học word form mà còn có tầm quan trọng cả trong việc học giao tiếp, các loại bài tập khác.

Trong việc học từ vựng thì học theo kiểu word family sẽ có ích rất nhiều cho bạn. Trong word family thì sẽ phân từ đó ra danh từ, tính từ, động từ, trạng từ (nếu có). Bạn có thể sử dụng các Website để tra cứu như Word Family FrameWork, Thesaurus,..

NounVerbsAdjectiveAdverb
AdmirationAdmireAdmirableAdmirably
ActActionActiveActively
AblitityEnableAbleAbly

» Xem Top 5 trang web học từ vựng tiếng Anh tốt nhất 

2. Học ngữ pháp

Học từ vựng vẫn chưa đủ ‘’đô’’ nên bạn cần có trợ thủ đắc lực là ngữ pháp để giải quyết các bài tập về word form. Khi đưa một bài tập, hãy xác định chỗ cần điền là danh từ hay động từ, tính từ, trạng từ,… Và chỉ xác định được khi bạn có ngữ pháp mà thôi.

Các bước làm tốt bài tập word form

Sau đây sẽ là 2 bước để hướng dẫn mọi người làm bài tập:

Bước 1: Nhìn vào từ phía trước, từ phía sau của ô trống cần điền từ.

Bước 2: Xác định loại từ nào cần điền (danh từ/động từ/tính từ/trạng từ).

Dưới đây sẽ là bài mẫu:

All students will ____ this class today.

  1. attend
  2. attendance
  3. attends

Phía trước ô cần điền là will, vậy ô trống phải điều là một động từ.

All students là số nhiều => chọn A (Attend là động từ).

Word form thường ở dạng nào?

Hiểu biết những dạng của word form sẽ giúp bạn dễ dàng hơi trong làm bài. Hãy tìm hiểu dưới đây.

1. Word form ở dạng danh từ

Danh từ thường có những vị trí sau đây:

  • Đứng sau mạo từ như a, an, the, this, that, these, those. Ví dụ: An apple, this house, the pen, that house,…
  • Đứng sau tính từ sở hữu như là your, my, her, his, their,… Ví dụ: your name, my cat, her laptop, their hat,…
  • Đứng sau giới từ như under, on, in, of,… Ví dụ: under trees, on street,..
  • Đứng sau lượng từ (little, some, any, few, many, all…) Ví dụ: Some milk, all classes,…

Làm thế nào để nhận biết đó là danh từ? Bạn có thể dựa vào đuôi của từ đó. Danh từ sẽ có các đuôi sau: 

  • -ment: argument, development,…
  • -tion: action, information,…
  • -ness: sadness, happiness, …
  • -ity: ability,…
  • -er/ant: worker, attendant,…

» Đọc thêm “Bí quyết học 3000 từ vựng tiếng Anh thông dụng“

2. Word form ở dạng tính từ

  • Vị trí của tính từ

− Trước các danh từ

Ví dụ: a beautiful girl

− Sau động từ tobe

Ví dụ:  I am happy

− Sau động từ chỉ tri giác: look, feel, sound, smell, taste

Ví dụ: look good, feel sad,…

− Keep, find, make + O + Adj.

Ví dụ: keep it clear,…

− Sau How (câu cảm thán)

Ví dụ: How happy he is!

  • Đuôi của tính từ

able: comfortable, capable, comparable

ible: responsible, flexible,…

ous: dangerous, humorous,…

tive: attractive,…

ent: confident, dependent,…

ful: harmful, beautiful,…

less: careless,…

ant: important,…

ic:  specific, toxic,….

3. Word form ở dạng trạng từ

  •  Bổ nghĩa cho động từ thường

Ví dụ:  He run slowly

  • Bổ nghĩa cho tính từ

Ví dụ:  He is very happy

  • Bổ nghĩa cho trạng từ, trước trạng từ.

Ví dụ:  She plays extremely badly

  • Đầu câu, trước dấu phẩy

Ví dụ:  Unfortunately, I don’t see her.

 3. Word form ở dạng động từ

Vị trí của động từ:

  • Đứng sau chủ ngữ. Ví dụ: He plays very good
  • Sau trạng từ chỉ tần suất (always, usually, often, sometimes, seldom, never). Ví dụ: He usually takes a shower before sleeping
  • Nếu là động từ Tobe => trạng từ sẽ đi sau động từ Tobe.

5. Cuối cùng, giữ ngọn lửa đam mê!

Đường đi đến thành công bao giờ cũng trải qua quá trình rèn luyện khó khăn. Học tiếng Anh cũng thế, có làm bài tập nhiều thì chúng ta mới có thể nâng trình độ học word form lên một tầng khác cao hơn. 

Hãy duy trì thói quen học hằng ngày, ít ra mỗi ngày phải dành thời gian từ 1 – 2 tiếng để giải bài tập. Hoặc có thể đan xen cách một ngày học một ngày nếu bạn là người mau chán.

Luôn luôn trau dồi từ vựng và ngữ pháp là điều thiết yếu của cách học word form. Nếu duy trì thói quen này thì dần dần bạn sẽ không thấy word form khó nhai nữa đâu.

Cuối cùng, hãy tạo động lực học cho chính bản thân mình. Nếu có động lực thì việc học tiếng anh cũng sẽ không còn là khó khăn của bạn.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách học word form hiệu quả. Dù bạn đang là học sinh hay sinh viên thì những chia sẻ này rất có ích cho các bạn. Chúc các bạn có những trải nghiệm thú vị khi học word form.

27 tháng 2 2022

Bước 1: Nhìn vào từ phía trước, từ phía sau của ô trống cần điền từ.

Bước 2: Xác định loại từ nào cần điền (danh từ/động từ/tính từ/trạng từ).

Dưới đây sẽ là bài mẫu:

All students will ____ this class today.

  1. attend
  2. attendance
  3. attends

Phía trước ô cần điền là will, vậy ô trống phải điều là một động từ.

All students là số nhiều => chọn A (Attend là động từ).

28 tháng 7 2016

It has been 10 years

24 tháng 5 2021

it been 10 year

16 tháng 12 2019
1 Bear out = confirm

The other witnesses will bear out what I say

Xác nhận
2 Bring in = introduce

They want to bring in a bill to limit arms exports

Giới thiệu
3 Gear up for = prepare for

Cycle organizations are gearing up for National Bike Week.

Chuẩn bị
4 Pair up with = team up with

Sally decided to pair up with Jason for the dance contest.

Hợp tác
5 Cut down = reduce

We need to cut the article down to 1 000 words.

Cắt giảm
6 Look back on = remember

She usually looks back on her childhood.

Nhớ lại
7 Bring up = raise

He was brought up by his aunt

Nuôi dưỡng
8 Hold on = wait

Hold on a minute while I get my breath back

Chờ đợi
9 Turn down = refuse

He has been turned down for ten jobs so far

Từ chối
10 Talk over = discuss

They talked over the proposal and decided to give it their approval.

Thảo luận
11 Leave out = not include, omit

If you are a student, you can omit questions 16–18.

Bỏ qua
12 Break down

The telephone system has broken down.

Đổ vỡ, hư hỏng
13 Put forward = suggest

Can I put you forward for club secretary

Đề xuất, gợi ý
14 Dress up

There’s no need to dress up—come as you are.

Ăn vận (trang trọng)
15 Stand for

‘The book’s by T.C. Smith.’ ‘What does the ‘T.C.’ stand for?’

Viết tăt cho
16 Keep up = continue

Well done! Keep up the good work/Keep it up

Tiếp tục
17 Look after = take care of

Who’s going to look after the children while you’re away?

Trông nom, chăm sóc
18 Work out = calculate

It’ll work out cheaper to travel by bus.

Tính toán
19 Show up = arrive

It was getting late when she finally showed up

Tới, đến
20 Come about = happen

Can you tell me how the accident came about

Xảy ra
21 Hold up = stop, delay

An accident is holding up traffic

Dừng lại, hoãn lại
22 Call off = cancel

The game was called off because of bad weather

Hoãn, Hủy bỏ
23 Look for = expect, hope for

We shall be looking for an improvement in your work this term

Trông đợi
24 Fix up = arrange

I’ll fix you up with a place to stay.

Sắp xếp
25 Get by = manage to live

How does she get by on such a small salary?

Sống bằng
26 Check in

Please check in at least an hour before departure.

Làm thủ tục vào cửa
27 Check out

Please check out at the reception area

Làm thủ tục ra
28 Drop by (drop in on)

I thought I’d drop in on you while I was passing.

Ghé qua
29 Come up with

She came up with a new idea for increasing sales.

Nghĩ ra
30 Call up = phone

She’s out for lunch. Please call up later

Gọi điện
31 Call on = visit

My mother’s friends call upon her everyWednesday

Thăm
32 Think over = consider

Let me think over your request for a day or so.

Xem xét, cân nhắc
33 Talk over = discuss

They talked over the proposal and decided to give it their approval

Thảo luận
34 Move on

Can we move on to the next item on the agenda?

Chuyển sang
35 Go over = examine

Go over your work before you hand it in.

Xem xét
36 Put sth down = write sth, make a note of sth

The meeting’s on the 22nd. Put it down in your diary.

Ghi chép lại
37 Clear up = tidy

I’m fed up with clearing up after you!

Dọn dẹp
38 Carry out = execute

Extensive tests have been carried out on the patient.

Tiến hành
39 Break in

Burglars had broken in while we were away.

Đột nhập
40 Back up

I’ll back you up if they don’t believe you.

Ủng hộ
41 Turn away = turn down

They had nowhere to stay so I couldn’t turn them away

Từ chối
42 Wake up = get up

Wake up and listen!

Thức dậy
43 Warm up

Let’s warm up before entering the main part

Khởi động
44 Turn off

They’ve turned off the water while they repair a burst pipe.

Tắt
45 Turn on

I’ll turn the television on.

Bật
46 Fall down

Many buildings in the old part of the city are falling down.

Xuống cấp
47 Find out

I haven’t found anything out about him yet.

Tìm ra
48 Get off

We got off straight after breakfast.

Khởi hành
49 Give up

They gave up without a fight

Từ bỏ
50 Go up = increase

The price of cigarettes is going up

Tăng lên
15 tháng 12 2019

Em lên google để search ko nhanh hơn à. Kiếm mấy cái cụm động từ thông dụng á

5 tháng 5 2023

Tuii chỉ biết là trạng từ đứng cả trước và sau động từ thoi.

3 tháng 3 2019

Tui học tiếng anh 2 năm rồi

Tui chảng nhớ gì về lớp hock đầu tiên

Tui chưa tham gia gì hết trơn

Vì thích

Tui mún đến England

Tui nghĩ tui là Professor rồi

Ko như thế nào hết

Tui chẳng mún làmgif

Tui ko thích gì

Tui ko thích đầy lí do lắm

9 tháng 3 2021

Bạn không thích gì về tiếng Anh

10 tháng 12 2019

My hobby is reading knowledgeable and interesting books in my square time. Reading is such a good habit which healthy for your brain and keeps your brain functioning actively. Reading is a wonderful way to keeps you relax and happy. For me, there is nothing makes me happier than to have a stack of books on my nightstand to attack on a night when there is no alarm clock waiting the next morning.  It’s the great source of enjoyment, inspiration , instruction, and knowledge. Reading book can make us disciplined, punctual, loyal and most importantly a very successful person in this life. While reading books, noone can feel disturb or alone. I think this hobby is more precious than other precious stones in the world. It can provide us noble thoughts, ideas to work in many fields and high level of knowledge. Interesting and knowledgeable book is best friend of the someone who s to read.