K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 11 2018

Dùng kim loại Ba

(Ba sẽ tác dụng với nước trong dung dịch tạo ra Ba(OH)2 - sản phẩm này sẽ tác dụng với các mẫu thử)

+ có khí thoát ra , kết tủa trắng xanh => FeCl2

+ khí, kết tủa nâu đỏ --> FeCl3

+ khí mùi khai , kết tủa trắng => (NH4)2SO4

+ khí mùi khai => NH4Cl

+ khí k màu , dd k màu => HCl

1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùngb) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát rac) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn...
Đọc tiếp

1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %

a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùng

b) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát ra

c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.

2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.

3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn bộ sản phẩm tạo ra 250 gam dung dịch H2SO5%. tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.

4. dẫn 0,56 lít khí CO2 (đktc) tác dụng hết với 150 ml dung dịch nước vôi trong. biết xảy ra phản ứng sau:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

a) tính nồng độ mol của dung dịch nước vôi trong đã dùng.

b) tính khối lượng kết tủa thu được.

* CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI, MAI MÌNH PHẢI KIỂM TRA RỒI. CẢM ƠN CÁC BẠN NHIỀU!!!!

 

4
5 tháng 5 2016

bài 1: nZn= 0,5 mol

Zn         +       2HCl      →       ZnCl2      +      H2

0,5 mol         1 mol                 0,5 mol         0,5 mol

a) mHCl= 36,5 (g) → mdung dịch HCl 10% = 36,5 / 10%= 365 (g)

b) mZnCl2= 0,5x 136= 68 (g)

c) mdung dịch= mZn + mdung dịch HCl 10% - mH2= 32,5 + 365 - 0,5x2 = 396,5 (g)

→ C%ZnCl2= 68/396,5 x100%= 17,15%

5 tháng 5 2016

Bài 2: Cách phân biệt:

Dùng quỳ tím:→ lọ nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ: HCl và H2SO4   (cặp I)

                     → quỳ không đổi màu: BaCl2 và NaCl                                 ( cặp II)

                    → quỳ chuyển màu xanh: NaOH và Ba(OH)2                       ( cặp III)

Đối với cặp I: ta cho dung dịch BaCl2 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng H2SO4, ống còn lại chứa dung dịch HCl

Đối với cặp II: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng BaCl2, ống còn lại là NaCl

Đối với cặp III: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng Ba(OH)2, ống còn lại là NaOH

PTPU: BaCl2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2HCl

           Ba(OH)2 H2SO4 BaSO4↓ + 2H2O

7 tháng 5 2017

-Gọi kim loại háo trị III là A => CTHH dạng TQ của oxit kim loại đó là A2O3

PTHH :

A2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) A2(SO4)3 + 3H2O

a) Đặt nH2SO4 = a(mol) => mH2SO4 = 98a(g)

-Theo PT => nH2O = nH2SO4 = a(mol)

=> mH2O = 18a(g)

- Theo ĐLBTKL :

mdd sau pứ = mA2O3 + mdd H2SO4 = 10,2 + 331,8 = 342(g)

mà sau pứ , dd A2(SO4)3 có nồng độ 10%

=> mA2(SO4)3 =\(\dfrac{m_{dd}.C\%}{100\%}=\dfrac{342.10\%}{100\%}=34,2\left(g\right)\)

Theo ĐLBTKL :

mA2O3 + mH2SO4 = mA2(SO4)3 + mH2O

=> 10,2 + 98a = 34,2 + 18a

=> a = 0,3(mol) =nH2SO4

Theo PT => nA2O3 = 1/3.nH2SO4 = 1/3 . 0,3 = 0,1(mol)

=> MA2O3 = m/n = 10,2/0,,1 = 102(g)

=> 2.MA + 3. 16 = 102 => MA = 27(g)

=> A là kim loại nhôm (Al)

b) mH2SO4 = 98a = 98 . 0,3 =29,4(g)

=> C%dd H2SO4 = ( mct : mdd ) . 100% = 29,4/331,8 . 100% =8,86%


14 tháng 6 2018

đề thiếu

30 tháng 5 2018

Bài 2:

Số mol HCl là:

nHCl = CM.V = 1,5.0,2 = 0,3 (mol)

PTHH: 2A + 2nHCl -> 2ACln + nH2↑

--------\(\dfrac{0,3}{n}\)-----0,3---------------------

Khối lượng mol của A là:

MA = m/n = 3,6/\(\dfrac{0,3}{n}\) = 12n (g/mol)

Biện luận:

n 1 2 3
A 12 24 36
loại nhận loại

Vậy kim loại A là Mg.

30 tháng 5 2018

Bài 3:

Áp dụng ĐLBTKL, ta có:

mO2 = mR2On - mR = 28 - 20 = 8 (g)

Số mol O2 là:

nO2 = m/M = 8/32 = 0,25 (mol)

PTHH: 4R + nO2 -> 2R2On

---------\(\dfrac{1}{n}\)----0,25-----------

Khối lượng mol của R là:

MR = m/n = 20/\(\dfrac{1}{n}\) = 20n (g/mol)

Biện luận:

n 1 2 3
A 20 40 60
loại nhận loại

Vậy R là kim loại Ca

23 tháng 3 2020

Bài 3

+ H2O

K2O+H2O---.2KOH

BaO+H2O--->Ba(OH)2

CO2+H2O--->H2CO3

+H2SO4 loãng

K2O+H2SO4--->K2SO4+H2O

BaO+H2SO4--->BaSO4+H2O

Al2O3+3H2SO4--->Al2(SO4)3+3H2O

+ dd KOH

CO2+2KOH--->K2CO3+H2O

CO2+KOH--->KHCO3

SiO2+2KOH--->K2SiO3+H2O

Bài 4Cho các kim loại Fe, Al, Cu lần lượt tác dụng với Cl2 và các dung dịch sau: ZnSO4, AgNO3, H2SO4, KOH. Viết các PTPƯ xảy ra (nếu có)

2Fe+3Cl2-->2FeCl3

2Al+3Cl2--->2AlCl3

Cu+Cl2---->CuCl2

+ và các dd sau là sao nhỉ..mk chưa hiểu ý đề bài

bài 5 Cho các kim loại Cu, Al, Fe, Ag. Kim loại nào tác dụng được với dung dịch HCl, dung dịch CuSO4, dung dịch AgNO3, dung dịch NaOH? Viết các PTPƯ xảy ra

+dd HCl

2Al+6HCl-->2AlCl3+3H2

Fe+2HCl---->FeCl2+H2

+dd CuSO4

2Al+3CuSO4--->3Cu+Al2(SO4)3

Fe+CuSO4--->Cu+FeSO4

+dd AgNO3

Cu+2AgNO3--->2Ag+Cu(NO3)2

Al+3AgNO3--->3Ag+Al(NO3)3

Fe+2AgNO3--->2Ag+Fe(NO3)2

+ dd NaOH

2NaOH+2Al+2H2O--->2NaAlO2+3H2

26 tháng 7 2017

a) PTHH : 2M + 3H2SO4 --> M2(SO4)3 +3H2

nM =5,4/MM(mol)

nH2=0,6/2=0,3(mol)

theo pthh ta có : nM=2/3nH2=0,2(mol)

=> 5,4/MM=0,2 => MM =5,4/0,2=27(g/mol)=> M : Al

b) 2Al + 3H2SO4--> Al2(SO4)3 + 3H2

theo PTHH ta có : nH2SO4=3/2nAl=0,3(mol)

=>mH2SO4=0,3.98=29,4(g)

=> C%ddH2SO4=29,4/395,2 .100=7,44(%)

28 tháng 4 2017

Bài giải:

Gọi công thức cần tìm là RO có số mol là 1

PTHH: RO + H2SO4 ---> RSO4 + H2O

Khối lượng H2SO4 đã dùng :98(g)

Khối lượng dung dịch axit ban đầu:

98:20%=490(g)

Khối lượng dung dịch sau phản ứng:

490+(MR+16).1=MR+506

Nồng độ của dung dịch muối sau phản ứng:

\(\dfrac{M_R+96}{M_R+506}.100\%=22,64\%\)

Từ đó ta suy ra được MR=24. CTHH của oxit cần dùng là: MgO

Câu 1: (3 điểm) Cân bằng các phản ứng hóa học sau: a. Al2(SO4)3 + KOH -> KAlO2 + K2SO4 + H2O b. FexOy + CO -> FeaOb + CO2 c. CnH2n-2 + O2 -> CO2 + H2O d. Fe3O4 + HCl -> FeCl2 + FeCl3 + H2O e. M + HCl -> MCln + H2 f. FexOy + H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Câu 2: (4 điểm) Đốt cháy phốt pho trong không khí thu được chất rắn A, hòa tan A vào nước dư thu được dung dịch B. Cho kim loại natri dư vào dung dịch B thu được dung dịch C...
Đọc tiếp

Câu 1: (3 điểm)

Cân bằng các phản ứng hóa học sau:

a. Al2(SO4)3 + KOH -> KAlO2 + K2SO4 + H2O

b. FexOy + CO -> FeaOb + CO2

c. CnH2n-2 + O2 -> CO2 + H2O

d. Fe3O4 + HCl -> FeCl2 + FeCl3 + H2O

e. M + HCl -> MCln + H2

f. FexOy + H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Câu 2: (4 điểm)

Đốt cháy phốt pho trong không khí thu được chất rắn A, hòa tan A vào nước dư thu được dung dịch B. Cho kim loại natri dư vào dung dịch B thu được dung dịch C và khí D. Dẫn khí D đi qua hỗn hợp bột E gồm Al2O3, Fe3O4, CuO nung nóng thu được hỗn hợp kim loại F. Viết các phương trình hóa học xảy ra và cho biết A, B, C, D, F là những chất gì?

Câu 3: (4 điểm)

Cho các kim loại: K, Al, Fe và dung dịch HCl:

a. Nếu lấy cùng một khối lượng kim loại trên cho tác dụng hết với dung dịch HCl thì kim loại nào cho nhiều khí hidro nhất?

b. Nếu thu được cùng một thể tích khí hidro thì khối lượng kim loại nào dùng ít nhất?

Câu 4: (5 điểm)

Cho 17,92 lít hỗn hợp khí X gồm hidro và butan (C4H10) ở điều kiện tiêu chuẩn có tỷ khối so với oxi là 0,5. Đốt hỗn hợp X với 64 gam khí oxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y.

a. Viết phương trình hóa học xảy ra.

b. Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp Y.

Câu 5: (4 điểm)

Hỗn hợp khí A gồm a mol SO2 và 5a mol không khí. Nung nóng hỗn hợp A với V2O5 xúc tác thu được hỗn hợp khí B. Biết rằng tỉ khối hơi của A so với B bằng 0,93. Hãy tĩnh hiệu suất phản ứng trên với giả thiết không khí có chứa 80% thể tích là N2 và 20% thể tích là O2.

1
20 tháng 3 2019

1

a)1:8:2:3:4

b)

c)1:(3n-1):n:(n-1)

d)1:8:1:2:4

e)2:2n:2:n

mik viết theo tỉ lệ hệ số nha!!!

good luck!!!