Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
n C O 2 = 11 , 2 22 , 4 = 0 , 5 m o l
Na2O + H2O → 2NaOH (1)
BaO + H2O → Ba(OH)2 (2)
Dd X thu được chứa: Ba(OH)2 và NaOH
Khi sục từ từ CO2 vào dd Y ta thu được kết tủa như đồ thị hình vẽ.
Từ đồ thị ta thấy có 2 giai đoạn:
+ giai đoạn 1: đồ thị đi lên do xảy ra phản ứng:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓+ H2O (3)
0,2 ← 0,2 ← 0,2 (mol)
nBaCO3 max = 0,2 (mol) => nBa(OH)2 = nBaCO3 max = 0,2 (mol)
+ giai đoạn 2: đồ thị nằm ngang, lượng kết tủa không thay đổi do xảy ra 2 phản ứng
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (4)
x → 2x → x (mol)
CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3 (5)
y → y → 2y (mol)
BTNT C: ∑ nCO2 (1,2,3) = 0,2 + x + y = 0,5
=> x + y = 0,3 (mol) (**)
Dd Y chỉ chứa 2 muối gồm: và Na2CO3 : (x-y) (mol); NaHCO3 : 2y (mol) ( do đồ thị vẫn đi ngang)
Cho từ từ dd Y + 0,3 mol HCl → 0,225 mol CO2 xảy ra phương trình sau:
Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl (6)
(x-y) → (x – y) (mol)
NaHCO3 +HCl → NaCl + CO2↑ + H2O (7)
0,225 ← 0,225 ← 0,225 (mol)
∑ nHCl (6,7) = x – y + 0,0225 = 0,3
=> x – y = 0,075 (**)
Từ (*) và (**) => x = 0,1875 và y = 0,1125 (mol)
BTNT Na: nNa2O = nNa2CO3 + ½ nNaHCO3 = 0,075 + 0,1125 = 0,1875 (mol)
m = mBaO + mNa2O = 0,2. 153 + 0,1875.62 = 42,225 (g)
nOH- = 0,02 + ( 0,1.2 ) = 0,22
Đặt tỉ lệ ta có
\(\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO2}}\) = \(\dfrac{0,22}{0,032}\) = 6,875
\(\Rightarrow\) Tạo muối trung hòa
2OH- + CO2 \(\rightarrow\) CO32- + H2O
Từ PTHH ta có tỉ lệ
\(\dfrac{0,22}{2}>\dfrac{0,032}{1}\)
\(\Rightarrow\) OH- dư
\(\Rightarrow\) nCaCO3 = nCO32- = 0,032 (mol)
\(\Rightarrow\) mCaCO3 = 0,032.100 = 3,2 (g)
Để tính khối lượng kết tủa thu được, ta cần tìm số mol các ion Ca2+ và CO32- trong dung dịch, sau đó dựa trên phương trình phản ứng để tính khối lượng kết tủa.
Phương trình phản ứng giữa CO2 và KOH:
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
Phương trình phản ứng giữa Ca(OH)2 và CO2:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Số mol ion OH- trong dung dịch X:n(OH-) = n(KOH) + 2n(Ca(OH)2) = 0,02 + 2×0,1 = 0,22 mol
Số mol ion HCO3- (tương đương với số mol CO2) trong dung dịch X:n(HCO3-) = n(CO2) = 0,032 mol
Số mol ion CO32- tạo thành sau phản ứng giữa CO2 và ion OH-:n(CO32-) = n(HCO3-) = 0,032 mol
Số mol ion Ca2+ tạo thành sau phản ứng giữa Ca(OH)2 và CO2:n(Ca2+) = n(CO2) = 0,032 mol
Do phản ứng giữa Ca(OH)2 và CO2 xảy ra hoàn toàn nên không có Ca(OH)2 còn dư trong dung dịch.
Khối lượng kết tủa thu được là khối lượng của CaCO3 tạo thành:
m(CaCO3) = n(CaCO3) × M(CaCO3) = (n(Ca2+) + n(CO32-)) × M(CaCO3) = (0,032 + 0,032) mol × 100,09 g/mol = 6,42 g
Vậy khối lượng kết tủa thu được là 6,42 g.
Vì nAl(OH)3 max = a → nAlCl3 = a
Giả sử số mol của AlCl3 và HCl trong mỗi phần là a, b
Bảo toàn Cl: 3a + b = 0,5 (1)
HCl + NaOH → NaCl + H2O
b → b
– Tại nNaOH = 0,14: kết tủa đang lên max (chưa bị hòa tan)
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
0,6a ← 0,2a
=> b + 0,6a = 0,14 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,15 và b = 0,05
– Tại nNaOH = x: kết tủa bị hòa tan một phần
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
0,12 → 0,12
Dư: 0,03
→ x = 0,05 + 3.0,15 + 0,12 = 0,62 (mol)
Vậy x = 0,62
a)
b)
Nguyễn Kim Ngân