Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
200ml = 0,2l
\(n_{CuSO4}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CuSO_4+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+K_2SO_4|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2
b) \(n_{KOH}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)
c) \(n_{Cu\left(OH\right)2}=\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Cu\left(OH\right)2}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
d) \(n_{K2SO4}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{ddspu}=0,2+0,2=0,4\left(l\right)\)
\(C_{M_{K2SO4}}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
nMg = 0,0975
nFe(NO3)3 = 0,03
Dung dịch Y gồm Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2
Mg + 2Fe3+ Mg2+ + 2Fe2+
0,015 0,03 0,015
Mg + Cu2+ Mg2+ + Cu
x x x →x
m chất rắn tăng = -24 . 0,015 + (64-24).x = 3,78 - 2,34
=> x = 0,045
Dung dịch Y gồm Mg(NO3)2: 0,015 + x = 0,06; Fe(NO3)2: 0,03; Cu(NO3)2: y
Kết tủa Mg(OH)2: 0,06; Fe(OH)2:0,03; Cu(OH)2:y
mkết tủa = 0,06 . 58 + 0,03 . 90 + 98 . y = 8,63
=> y = 0,025
=> nCu(NO3)2 = 0,045 + 0,025 = 0,07
=> CM = 0,28
\(a/n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.1=0,2mol\\ n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{9,36}{78}=0,12mol\\ Al_2\left(SO_4\right)_3+6KOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+3K_2SO_4\\ \Rightarrow\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,12}{2}\Rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3.dư\\ n_{KOH}=0,12:2.6=0,36mol\\ V_{KOH}=\dfrac{0,36}{1,2}=0,3l\)
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+6KOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_3\downarrow+3K_2SO_4\)
0,2 0,36 0,12
\(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,12}{2}\) --> Tính theo Al(OH)3
\(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{9,36}{78}=0,12\left(mol\right)\)
\(a,V_{KOH}=\dfrac{0,36}{1,2}=0,3\left(l\right)\)
b,
Vì dung dịch sau phản ứng chỉ chứa một chất tan => Z chỉ chứa KAlO2 hoặc K2SO4.
Khi cho từ từ Ba(OH)2 vào Y thì có thể xảy ra các phản ứng:
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3BaSO4(1)
2b → 6b 4b 6b (mol)
K2SO4 + Ba(OH)2 → 2KOH + BaSO4 (2)
b → b 2b b (mol)
Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O (3)
2b →2b 2b (mol)
· Trường hợp 1: Chất tan trong Z là K2SO4 → vừa đủ phản ứng (1)
Theo đề => a= b = 0,02 mol
nBaSO4 = nBa(OH)2 = 6b = 0,12mol
nAl(OH)3 = 4b = 0,08mol
m1= 948 . 0,02 + 342 . 0,02 = 25,8 gam
m2 = 0,08 . 78 + 0,12 . 233 = 34,2 gam
V = 0,12/2 = 0,06 lít = 60ml
· Trường hợp 2: Chất tan trong Z là KAlO2 →xảy ra cả (1,2,3)
nKAlO2 = 0,02mol
=> 2b = 0,02 => a = b =0,01
nBaSO4 = nBa(OH)2 = 7b = 0,07
nAl(OH)3 = 4b – 2b = 0,02
=> m1= 948.0,01 + 342.0,01 = 12,9 gam
m2 = 0,02.78 + 0,07.233 = 17,87 gam
V = 0,07/2 = 0,035 lít = 35ml
Pt:
HCl + KOH → KCl + H2O
0,2 → 0,2
Dư: 0,05
2HCl + K2CO3 → 2KCl + CO2↑ + H2O
0,05→ 0,025 0,025
=> CM của KOH và K2CO3 lần lượt là: 1M và 0,125M
– Số mol KMnO4 = 0,2 (mol); số mol KOH = 2 (mol)
– Phương trình phản ứng:
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
0,2 0,5
* Ở điều kiện nhiệt độ thường:
Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O
0,5 1,0 0,5 0,5
– Dư 1,0 mol KOH
CM (KCl) = CM (KClO) = 0,5 (M); CM (KOH dư) = 1 (M)
* Ở điều kiện đun nóng trên 700C:
3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O
0,5 1,0 5/6 1/6
– Dư 1,0 mol KOH
CM (KCl) = 5/6 (M); CM (KClO3) = 1/6 (M); CM (KOH dư) = 1 (M).
\(\text{HCl + KOH → KCl + H2O (1)}\)
\(\text{AlCl3 + 3KOH → Al(OH)3↓ + 3KCl (2)}\)\(\text{Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O (3)}\)
Khi cho 2x mol KOH hoặc 7x mol KOH thì thu được lượng kết tủa là như nhau.
TH1: nKOH = 2x: kết tủa chưa đạt cực đại, xảy ra phản ứng (1) và (2)
\(\text{nKOH (1) = nHCl = y mol}\)
nKOH (2) = nKOH - nKOH (1) = 2x - y (mol)
nAl(OH)3 = 1/3 nKOH (2) = (2x-y)/3
TH2: nKOH = 7x: kết tủa đạt cực đại sau đó tan một phần, xảy ra phản ứng (1), (2) và (3)
\(n_{Al\left(OH\right)3}=\frac{2x-y}{3}\)
nKOH (1) = nHCl = y mol
nKOH (2) = 3.nAlCl3 = 3y (mol)
nAl(OH)3 (2) = nAlCl3 = y mol
\(n_{Al\left(OH\right)3}\left(3\right)=y-\frac{2x-y}{3}\)
\(n_{KOH}\left(3\right)=n_{Al\left(OH\right)3}\left(3\right)=y-\frac{2x-y}{3}\)
\(n_{KOH}=y+3y+y-\frac{2x-y}{3}=7x\)
\(\Rightarrow x:y=16:23\)