Dùng cặp quan hệ từ thích hợp để ghép hai câu sau thành một câu và cho biết cặp quan hệ từ đó...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a, Do hôm nay trời mát mẻ nên chúng em trồng được nhiều cây hơn hôm qua.

b,Tuy ông nội tôi tuổi đã cao nhưng ông vẫn tích cực tham gia công tác ở phường xã.

c, Không những bạn Hoà là một người con ngoan bạn ấy còn là một học sinh giỏi.

 

P
Phong
CTVHS
25 tháng 2 2023

a. Hôm nay trời mát mẻ. Chúng em trồng được nhiều cây hơn hôm qua.

Vì hôm nay trời mát mẻ nên chúng em trồng được nhiều cây hơn hôm qua.….

b. Ông nội tôi tuổi đã cao. Ông vẫn tích cực tham gia công tác ở phường xã.

Dù ông nội tôi tuổi đã cao nhưng ông vẫn tích cực tham gia công tác ở phường xã….

c. Bạn Hoà là một người con ngoan. Bạn ấy là một học sinh giỏi.

Không những bạn Hoà là một người con ngoan mà bạn ấy còn là một học sinh giỏi.…

29 tháng 1 2024

ko có từ in đậm,bạn xem lại cho mình nhé

 

25 tháng 1 2024

B nhé bạn

Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:Người thanh tiếng nói cũng thanhChuông kêu khẽ đánh bên ........... cũng kêu.Câu hỏi 2: Từ có tiếng “bản” dùng để chỉ đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác thì được gọi là bản ................Câu hỏi 3: Trong cấu tạo vần của tiếng “nguyễn” thì âm chính là .................Câu hỏi 4: Điền...
Đọc tiếp

Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

Người thanh tiếng nói cũng thanh

Chuông kêu khẽ đánh bên ........... cũng kêu.

Câu hỏi 2: Từ có tiếng “bản” dùng để chỉ đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác thì được gọi là bản ................

Câu hỏi 3: Trong cấu tạo vần của tiếng “nguyễn” thì âm chính là .................

Câu hỏi 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

"Em yêu màu đỏ:

Như máu con tim

Lá cờ Tổ quốc

Khăn quàng ................

Câu hỏi 5: Từ có tiếng “công” chỉ văn bản do nhiều nước cùng kí kết để quy định nguyên tắc và thể lệ giải quyết một vấn đề quốc tế được gọi là công ................

Câu hỏi 6: Các vế trong câu ghép “Nắng vừa nhạt, sương đã buông xuống mặt biển” được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng: " vừa….........".

Câu hỏi 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

Răng của chiếc cào

Làm sao nhai được?

Mũi .................. rẽ nước

Thì ngửi cái gì?

Câu hỏi 8: Điền vào chỗ trống quan hệ từ thích hợp để hoàn thành câu sau:

Nói chín thì ............... làm mười

Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.

Câu hỏi 9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

Tuổi thơ chở đầy cổ tích

Dòng sông lời mẹ ngọt ngào

Đưa con đi cùng đất nước

Chòng chành nhịp võng ................

Câu hỏi 10: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

“Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi

Biển sẽ nằm ............. ngỡ giữa cao nguyên

Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả

Từ công trình thủy điện lớn đầu tiên”

Câu hỏi 11: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo

Cho nên tôi phải băm ……….., thái khoai.

Câu hỏi 12: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “… tắm thì ráo, …tắm thì mưa.”

Câu hỏi 13: Trạng ngữ “Phía trên bờ đê” trong câu: “Phía trên bờ đê, bọn trẻ chăn trâu thả diều, thổi sáo.” dùng để chỉ ….. …chốn.

Câu hỏi 14: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Đi một ngày đàng, học một …… …..khôn.”

1

Câu 1 : thành

Câu 2: sắc

Câu 3 :uyê

Câu 5:thiếu niên

Câu 6:ước

Câu 7:đã

Câu 8 :thuyền

Câu 9:làm

Câu10:trầu cau

Câu11:trong

Câu 12: rau

Câu 13: Mèo – Chó

Câu 14:nơi chốn

Câu15 :sàng

Câu 66. Chuyển những cặp câu sau thành một câu ghép có dùng cặp quan hệ từ. a. Con người gần gũi với thiên nhiên. Họ sẽ biết sống hòa hợp với thiên nhiên hơn. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… b. Đất không phải là vô hạn. Chúng ta phải...
Đọc tiếp

Câu 66. Chuyển những cặp câu sau thành một câu ghép có dùng cặp quan hệ từ.

 

a. Con người gần gũi với thiên nhiên. Họ sẽ biết sống hòa hợp với thiên nhiên hơn.

 

……………………………………………………………………………………………………

 

……………………………………………………………………………………………………

 

b. Đất không phải là vô hạn. Chúng ta phải biết sử dụng đất hợp lý.

 

……………………………………………………………………………………………………

 

……………………………………………………………………………………………………

 

Câu 67. Chữa câu sai thành câu đúng theo hai cách khác nhau:

 

 

 

Tuy không biết bảo vệ rừng nhưng chúng ta sẽ phải hứng chịu những hậu quả không lường được.

Cách 1:……………………………………………………………………………………………

Cách 2:……………………………………………………………………………………………

 

Câu 68. Cho đoạn văn sau:

 

Sáng sớm, trời quang hẳn ra. Đêm qua, một bàn tay nào đã giội rửa vòm trời sạch bóng. Màu mây xám đã nhường chỗ cho một màu trắng phớt xanh như màu men sứ. Đằng đông, phía trên dải đê chạy dài rạch ngang tầm mắt, ngăn không cho thấy biển khơi, ai đã ném lên bốn năm mảng mây hồng to tướng, lại điểm xuyết thêm ít nét mây mỡ gà vút dài thanh mảnh. Xếp các từ được gạch dưới vào bảng phân loại

 

Danh từ

Động từ

Tính từ

 

 

 

………………………….…

……...............................................

……....................................

…………………………….

…………………………………..

……………………………

 

 

 

 

 

Câu 69. Tìm các đại từ chỉ người, quan hệ từ trong truyện cười sau và ghi vào bảng:

 

Một người đàn bà mới mất chồng, mời họa sĩ đến để vẽ chân dung người chồng quá cố. Họa sĩ bảo:

 

-   Bà làm ơn cho tôi xin tấm hình của chồng bà, tôi sẽ vẽ theo tấm hình ấy.

 

-   Nếu tôi còn hình chồng tôi thì cần gì phải vẽ nữa. Để tôi tả cho ông nghe, mắt của chồng tôi to, hai mí, tóc của chồng tôi đen…

 

Họa sĩ lấy giấy bút ra cắm cúi vẽ. Khi người họa sĩ vẽ xong, bà quả phụ nhìn tranh, hí hửng nói:

 

-   Ồ! em mới xa anh có hai tháng mà anh đã thay đổi nhiều quá ….!

 

Đại từ

Quan hệ từ

 

 

……………………………………………………

……………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………

 

 

 

 

 

 

Câu 70. Xác định từ loại của từ được gạch chân và ghi vào ô trống:

 

a. Cô giáo của chúng tôi rất yêu thương học sinh.

 

 

b. Dù ông ta có một đống của nhưng ông ta không thấy hạnh phúc.

 

 

c.Bạn đấy hát hay lắm!

 

 

d. Cô giáo hỏi: “Hôm nay, tổ một hay tổ hai trực nhật?”

Thu gọn

2
5 tháng 7 2021

a. Nếu con người gần gũi với thiên nhiên thì họ sẽ biết sống hòa hợp với thiên nhiên hơn.

b. Vì đất không phải là vô hạn nên chúng ta phải biết sử dụng đất hợp lý.

22 tháng 1 2022

dài thế bạn

24 tháng 1 2024

Chúng

24 tháng 1 2024

 

Câu hỏi 1: Loài cây gỗ thẳng, họ dầu, lá to và rụng sớm vào mùa khô trong bài đọc “Kì diệu rừng xanh” là cây gì?Trả lời: ………………………………..Câu hỏi 2: Những từ: “bất hạnh”, “khốn khổ”, “cơ cực” là từ trái nghĩa với từ “……………………..”.Câu hỏi 3: Loài thú rừng cùng họ với hươu, sừng bé có hai nhánh, lông màu vàng đỏ còn được gọi là con hoẵng...
Đọc tiếp

Câu hỏi 1: Loài cây gỗ thẳng, họ dầu, lá to và rụng sớm vào mùa khô trong bài đọc “Kì diệu rừng xanh” là cây gì?

Trả lời: ………………………………..

Câu hỏi 2: Những từ: “bất hạnh”, “khốn khổ”, “cơ cực” là từ trái nghĩa với từ “……………………..”.

Câu hỏi 3: Loài thú rừng cùng họ với hươu, sừng bé có hai nhánh, lông màu vàng đỏ còn được gọi là con hoẵng có tên là gì?

Trả lời: ………………………………………….

Câu hỏi 4: Điền từ đồng âm vào chỗ trống: Tôi tôi vôi, bác………. trứng

Câu hỏi 5: Điền từ đồng âm vào chỗ trống: Ruồi đậu mâm xôi……………..

Câu hỏi 6: Điền vào chỗ trống: Nước chảy……….. mòn

Câu hỏi 7: Điền vào chỗ trống: Lên thác xuống……………

Câu hỏi 8: Điền từ phù hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu : “Vì đất không phải là vô hạn nên chúng ta phải biết sử dụng đất………………

Câu hỏi 9: Những thửa ruộng trên đồi của đồng bào miền núi được gọi là ruộng …………………………………..

Câu hỏi 10: Điền vào chỗ trống: Khoai đất lạ,…………….đất quen.

1
30 tháng 8

Câu 1: Cây khộp

Câu 2: Hạnh phúc

Câu 3: Mang

Câu 4: bác

Câu 5: đậu

Câu 6: đá

Câu 7: ghềnh

Câu 8: hợp lí

Câu 9: bậc thang

Câu 10: mạ

Câu 1: Giải câu đố:“Mùa này lạnh lắm ai ơi,Có nặng thì ở tít nơi núi rừng.Nặng đi huyền chạy tới cùng,Thành ra kim loại thường dùng đúc chuông.”Từ để nguyên là từ gì?Trả lời: từ ….…..Câu 2: Giải câu đố:“Mất đuôi nghe tiếng vang trời,Mất đầu thì ở trên cành cây cao.Chắp đuôi chắp cả đầu vào,Ở trên mặt nước không bao giờ chìm.”Từ để nguyên là từ gì?Trả lời: từ...
Đọc tiếp

Câu 1: Giải câu đố:

“Mùa này lạnh lắm ai ơi,

Có nặng thì ở tít nơi núi rừng.

Nặng đi huyền chạy tới cùng,

Thành ra kim loại thường dùng đúc chuông.”

Từ để nguyên là từ gì?

Trả lời: từ ….…..

Câu 2: Giải câu đố:

“Mất đuôi nghe tiếng vang trời,

Mất đầu thì ở trên cành cây cao.

Chắp đuôi chắp cả đầu vào,

Ở trên mặt nước không bao giờ chìm.”

Từ để nguyên là từ gì?

Trả lời: từ ….…..

Câu 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Hẹp nhà ..…... bụng"

Câu 4: Giải câu đố:

Mất đầu thì trời sắp mưa,

Mất đuôi sạch gạo tối trưa thường làm.

Chắp đuôi chắp cả đầu vào,

Xông vào mặt trận đánh tan quân thù.

Từ để nguyên là từ gì?

Trả lời: từ ….….

Câu 5: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:

“Chuồn chuồn bay thấp, mưa ngập bờ ao

Chuồn chuồn bay cao, mưa ….… lại tạnh.”

Câu 6: Giải câu đố:

Không dấu như thể là bưng,

Nặng là bục gỗ, ngã dùng thổi hơi

Sắc là biết ẵm em rồi,

Hỏi đồ vật rớt, vỡ toi còn gì?

Từ không có dấu là từ gì?

Trả lời: từ …..…..

Câu 7: Giải câu đố:

Để nguyên lấp lánh trên trời,

Bớt đầu thành chỗ cá bơi hằng ngày.

Từ để nguyên là …….

Câu 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Có ……….. câu chuyện được kể trong bài "Thái sư Trần Thủ Độ".

Câu 9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Muốn sang thì bắc cầu kiều

Muốn con hay chữ thì ………. lấy thầy.

Câu 10: Giải câu đố:

Không dấu việc của thợ may,

Huyền vào giúp khách hàng ngày qua sông.

Hỏi vào rực rỡ hơn hồng,

Đội nón thêm ngã vui lòng mẹ cha.

Từ có dấu huyền là từ gì?

Trả lời: từ ………..

Please help meeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeee

2
27 tháng 8

Câu 1:

Từ để nguyên là: → sắt

Câu 2:

Từ để nguyên là: → vàng

Câu 3:

Điền từ: → rộng
(Hẹp nhà rộng bụng)

Câu 4:

Từ để nguyên là: → tấn

Câu 5:

Điền từ: → nắng
(Chuồn chuồn bay cao, mưa nắng lại tạnh)

Câu 6:

Từ không dấu là: → bong

Câu 7:

Từ để nguyên là: → sao

Câu 8:

Điền từ: → một
(Có một câu chuyện…)

Câu 9:

Điền từ: → yêu
(Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy)

Câu 10:

Từ có dấu huyền là: → mày

27 tháng 8

tick cho mik nhé