Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
X + NaOH + HCl → hh muối ( có muối NaCl) + 2 ancol đơn chức
→ X là este 2 chức tạo bởi axit 2 chức và 2 ancol đơn chức.
Có n N a O H đ ầ u = 0,2 mol; n N a O H d ư = n H C l = 0,04 mol.
→ n N a O H p h ả n ứ n g = 0,2 – 0,04 = 0,16 mol.
(RCOO)2R’R’’ + 2NaOH → 2R(COONa)2 + R’OH + R’’OH
0,08 ← 0,16 → 0,08 0,08 0,08
NaOH + HCl → NaCl + H2O
=> m m u ố i = m N a C l + m() = 0,04.58,5 + 0,08.(R+67.2) = 15,14 → R = 26 → C2H2.
→ T có công thức: HOOC-CH=CH-COOH (C4H4O4).
BTKL: mX = m m u ố i T + m a n c o l – m N a O H p h ả n ứ n g = 12,8 + 7,36 – 0,16.40 = 13,76 gam.
→ MX = 13,76 : 0,08 = 172.
Este có dạng: R’OOC-CH=CH-COOR’’ → R’ + R’’ = 58.
Cặp thỏa mãn: R’ = 15; R’’ = 43.
→ Este X có công thức: CH3OOC-CH=CH-COOC3H7.(C8H12O4)
+) Phân tử X có 12 nguyên tử H
+) Số nguyên tử C trong T ( 4) bằng một nửa số C trong X (8)
+) Phân tử T có 1 liên kết đôi C=C và 3 liên kết π
+) Y là CH3OH, Z là C3H7OH nên không phải là đồng đẳng kế tiếp.
Đáp án : D
Giả sử trong X có n nhóm COO
=> nCOO = n.nX = n.nT = nNaOH – nHCl = 0,16 mol
m muối = mNaCl + m muối hữu cơ (R(COONa)n) (Chỉ chứa 2 muối)
=> M muối hữu cơ = R + 67n = 15 , 14 – 58 , 5 . 0 , 04 0 , 16 n = 80n => R = 13n
=> n = 2 ; R = 26 (C2H4) thỏa mãn => Axit T : C2H4(COOH)2
=> nY = nZ = nT = 0,08 mol
=> MY + MZ = 7 , 36 0 , 08 = 9 , 2
=> Y và Z là CH3OH và C2H5OH
=> X là CH3OOC – C2H4 – COOC2H5
Chọn đáp án C.
nNaOH phản ứng = 0,2 – 0,04 = 0,16
15,14 gam muối gồm 0,04 mol NaCl
=> Muối của T có khối lượng là 15,14 – 0,04×58,5 = 12,8 gam
Đặt muối đó là R(COONa)n => nMuối = 0,16/n => R + 67n = 12,8n/0,16
=> R = 13n => Chỉ có n = 2 và R = 26 là phù hợp => Muối này là C2H2(COONa)2
=> T là C2H2(COOH)2 => T có 3 liên kết π => Loại đáp án D
=> nY = nZ = nT = 0,08 => 0,08MY +0,08Mz = 7,36 => MY + Mz = 92 = 32 +60
=> Y, Z là CH3OH và C3H7OH => Loại đáp án B vì không kế tiếp
X là CH3OOC-C2H2-COOC3H7 => Số H trong X = 12 => Loại đáp án A
X phải chứa 2 nhóm -COOH, muối tạo bởi phản ứng của X với NaOH là R(COONa)2 (R- có thể không phải gốc hidrocacbon, nó có thể chứa C, H, O)
mR(COONa)2 = m muối - mNaCl = 15,14 - 0,04.58,5 = 12,8 gam nNaOH =0,2-0,04= 0,16(mol)
--> n muối =0,08 =>(R+134).0,08= 12,8 -> R= 26 (C2H2) + Từ khối lượng 2 ancol--> R1+R2 =58
Nghiệm thỏa là: R1=15 ; R2=43
X là: CH3OOC-CH=CH-COOCH2-CH2-CH3 Từ đây ta có A, B D đều sai
=> Đáp án C
Chọn B.
X + NaOH + HCl → hh muối ( có muối NaCl) + 2 ancol đơn chức
→ X là este 2 chức tạo bởi axit 2 chức và 2 ancol đơn chức.
Có n(NaOH đầu) = 0,2 mol; n(NaOH dư) = n(HCl) = 0,04 mol.
→ n(NaOH phản ứng) = 0,2 – 0,04 = 0,16 mol.
(RCOO)2R’R’’ + 2NaOH → 2R(COONa)2 + R’OH + R’’OH
0,08 ← 0,16 → 0,08 0,08 0,08
NaOH + HCl → NaCl + H2O
=> m(muối) = m(NaCl) + m(RCOONa) = 0,04.58,5 + 0,08.(R+67.2) = 15,14 → R = 26 → C2H2.
→ T có công thức: HOOC-CH=CH-COOH (C4H4O4).
BTKL: mX = m(muối T) + m(ancol) – m(NaOH phản ứng) = 12,8 + 7,36 – 0,16.40 = 13,76 gam.
→ MX = 13,76 : 0,08 = 172.
Este có dạng: R’OOC-CH=CH-COOR’’ → R’ + R’’ = 58.
Cặp thỏa mãn: R’ = 15; R’’ = 43.
→ Este X có công thức: CH3OOC-CH=CH-COOC3H7.(C8H12O4)
+) Phân tử X có 12 nguyên tử H
+) Số nguyên tử C trong T ( 4) bằng một nửa số C trong X (8)
+) Phân tử T có 1 liên kết đôi C=C và 3 liên kết π
+) Y là CH3OH, Z là C3H7OH nên không phải là đồng đẳng kế tiếp