Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp ánC
Gọi công thức của ete là CxHyO thì
Do đó ete có công thức cấu tạo:
CH3 - O - CH2CH = CH2.
Vậy 2 ancol đó là CH3OH và CH2 = CHCH2OH
Đáp án C
Chọn đáp án B.
Khi đốt cháy anken + ete cho: n H 2 O = n C O 2 + n e t e = 0 , 34 + 0 , 04 = 0 , 38
→ B T K L m a n k e n + m e t e = m C + m H + m O = 12.0 , 34 + 2.0 , 38 + 16.0 , 04 = 5 , 48 g
Đặt CTTQ của andol dư là C n H 2 n + 2 O
⇒ n C n H 2 n + 2 O = n H 2 O − n C O 2 = 0 , 13 − 0 , 1 = 0 , 03 m o l ⇒ n = 0 , 1 0 , 03 = 10 3 ⇒ m a n c o l d u = 14. 10 3 + 18 .0 , 03 = 1 , 94
→ B T K L Khối lượng H2O rách ra = 8,68 – 1,94 – 5,48 = 1,26 gam
⇒ Khi đốt cháy 8,68 gam các ancol được:
m C O 2 + m H 2 O = 44. 0 , 1 + 0 , 34 + 18. 0 , 13 + 0 , 38 + 1 , 26 = 29 , 8 g
Gần nhất với giá trị 30
Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (MX < MY), đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun nóng 27,2 gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba ete (có khối lượng 6,76 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là:
A. 20% và 40%. B. 40% và 30%. C. 30% và 30%. D. 50% và 20%.
Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (MX < MY), đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun nóng 27,2 gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba ete (có khối lượng 6,76 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là:
A. 20% và 40%. B. 40% và 30%. C. 30% và 30%. D. 50% và 20%.
Bạn tham khảo cách giải :
Đáp án C
Chọn đáp án C
Từ phản ứng đốt cháy hỗn hợp A:
nCO2 = 0,17 mol < nH2O = 0,25 mol ⇒ 2 ancol no, đơn chức, mạch hở.
Đặt ∑nancol = x; neste = y ⇒ nX = x + y = 0,1 mol.
► Bảo toàn nguyên tố Oxi:
⇒ nO/X = 0,13 mol = x + 4y ||⇒ giải hệ có: x = 0,09 mol; y = 0,01 mol.
► Bảo toàn khối lượng: mX = 7,48 + 4,5 - 0,23 × 32 = 4,62(g).
Thí nghiệm 1 dùng gấp 18,48 ÷ 4,62 = 4 lần thí nghiệm 2.
Trở lại thí nghiệm 1. Thuỷ phân
● 18,48(g) X chứa 0,36 mol hỗn hợp ancol và 0,04 mol este.
⇒ nNaOH phản ứng = 0,04 × 2 = 0,08 mol. Bảo toàn khối lượng:
mY = 18,48 + 0,08 × 40 - 5,36 = 16,32(g) || nY = 0,36 + 0,04 × 2 = 0,44 mol.
Lại có: 2 ancol → 1 ete + 1 H2O ||⇒ nH2O = 0,44 ÷ 2 = 0,22 mol.
► Bảo toàn khối lượng: m = 0,8 × (16,32 - 0,22 × 18) = 9,888(g) ≈ 10 gam
Đáp án C
Chọn đáp án C
Từ phản ứng đốt cháy hỗn hợp A:
nCO2 = 0,17 mol < nH2O = 0,25 mol ⇒ 2 ancol no, đơn chức, mạch hở.
Đặt ∑nancol = x; neste = y ⇒ nX = x + y = 0,1 mol.
Bảo toàn nguyên tố Oxi:
⇒ nO/X = 0,13 mol = x + 4y ||⇒ giải hệ có: x = 0,09 mol; y = 0,01 mol.
► Bảo toàn khối lượng: mX = 7,48 + 4,5 - 0,23 × 32 = 4,62(g).
Thí nghiệm 1 dùng gấp 18,48 ÷ 4,62 = 4 lần thí nghiệm 2.
Trở lại thí nghiệm 1. Thuỷ phân
● 18,48(g) X chứa 0,36 mol hỗn hợp ancol và 0,04 mol este.
⇒ nNaOH phản ứng = 0,04 × 2 = 0,08 mol. Bảo toàn khối lượng:
mY = 18,48 + 0,08 × 40 - 5,36 = 16,32(g) || nY = 0,36 + 0,04 × 2 = 0,44 mol.
Lại có: 2 ancol → 1 ete + 1 H2O ||⇒ nH2O = 0,44 ÷ 2 = 0,22 mol.
► Bảo toàn khối lượng: m = 0,8 × (16,32 - 0,22 × 18) = 9,888(g) ≈ 10 gam
Chọn đáp án A.
Đặt k là độ bội liên kết trung bình của X, Y, Z
Phần 1: n X , Y = n H 2 O − n C O 2 = 2 , 58 − 2 , 01 = 0 , 57 m o l
Phần 2: n Z = n B r 2 = 16 160 = 0 , 1 m o l
Số nguyên tử C trung bình = n C O 2 n a n c o l = 2 , 01 0 , 57 + 0 , 1 = 3
Mà 3 ancol có số nguyên tử C liên tiếp nhau ⇒ X, Y, Z có số nguyên tử C là 2, 3, 4.
Trường hợp 1: Z là C3H6O
⇒ n X + n Y = 0 , 57 2 n X + 4 n Y = 2 , 01 − 3.0 , 1 ⇒ n X = 0 , 285 n Y = 0 , 285
Trường hợp 2: Z là C4H8O
⇒ n X + n Y = 0 , 57 2 n X + 3 n Y = 2 , 01 − 4.0 , 1 ⇒ n X = 0 , 1 n Y = 0 , 47
Phần 3: Giả sử hiệu suất ete hóa của X, Y, Z lần lượt là x, y, z.
→ B T K L m O 2 = 44.0 , 965 + 18.1 , 095 − 16 , 41 = 45 , 76 g ⇒ n O 2 = 1 , 43 m o l → B T N T O n e t e = 2.0 , 965 + 1 , 095 − 2.1 , 43 = 0 , 165 m o l
Trường hợp 1: Z là C3H6O
0 , 285 x + 0 , 285 y + 0 , 1 z = 2 n e t e = 2.0 , 165 n C O 2 = 0 , 285 x .2 + 0 , 285 y .4 + 0 , 1 z .3 = 0 , 965 m o l m a n c o l p h a n u n g = 46.0 , 285 x + 74.0 , 285 y + 58.0 , 1 z = 16 , 41 + 18.0 , 165 ⇒ x = 56 , 14 % ≈ 60 % y = 47 , 37 % ≈ 50 % z = 35 %
Trường hợp 2: Z là C4H8O
0 , 1 x + 0 , 47 y + 0 , 1 z = 2 n e t e = 2.0 , 165 n C O 2 = 0 , 1 x .2 + 0 , 47 y .4 + 0 , 1 z .3 = 0 , 965 m o l m a n c o l p h a n u n g = 46.0 , 1 x + 74.0 , 47 y + 72.0 , 1 z = 16 , 41 + 18.0 , 165 ⇒ x = 123 , 16 % y = 20 , 88 % z = 108 , 68 % ⇒ L o ạ i
Chọn đáp án C.