K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 2 2019

Chọn đáp án C.

Tách nước 2 ancol được anken ⇒  Ancol no, đơn chức.

   Đặt CTTQ của ancol dư là  C X H 2 x + 2 O
C x H 2 x + 2 O + 3 x 2 O 2 → t ° x C O 2 + x + 1 H 2 O ⇒ n O 2 = 3 x 2. x + 1 n H 2 O = 3 x 2 x + 2 .2 , 1 = 2 , 25   m o l ⇒ x = 2 , 5

⇒  X là C2H5OH, Y là C3H7OH,  n C 2 , 5 H 7 O = 1 2 , 5 + 1 .2 , 1 = 0 , 6   m o l

Anken gồm C2H4 và C3H6,  n C a n k e n = 1 2 n H a n k e n

Đặt số mol X, Y tạo ete lần lượt là a, b

⇒  Số mol nước tách ra ở phản ứng tạo ete = 0,5.(a + b)

⇒ m e t e = 46 a + 60 b − 18.0 , 5 a + b = 14. 3 a + 4 b − 5. a + b = 21 , 3 g    (1)

Đốt cháy anken + ete:

→ B T N T H 3 a + 4 b − 0 , 5. a + b + n C a n k e n = 2 , 15   (2)

→ B T K L 72 , 8 = 14 n C a n k e n + 21 , 3 + 18. 0 , 3 + 0 , 5 x + y + 53.0 , 6    (3)

Từ (1), (2), (3) suy ra:  3 a + 4 b = 1 , 7 a + b = 0 , 5 n C a n k e n = 0 , 7 ⇒ a = 0 , 3 b = 0 , 2

Số mol ancol ban đầu  = 0 , 3 + 0 , 2 + 0 , 3 + 0 , 6 = 1 , 4   m o l

⇒ n C 2 H 5 O H M + n C 3 H 7 O H M = 1 , 4   m o l 46 n C 2 H 5 O H M + 60 n C 3 H 7 O H M = 72 , 8   g ⇒ n C 2 H 5 O H M = 0 , 8   m o l n C 3 H 7 O H M = 0 , 6   m o l

⇒  Phần trăm X tham gia phản ứng ete hóa  = 0 , 3 0 , 8 .100 % = 37 , 5 %

15 tháng 8 2016

Chủ đề 26. Tổng hợp nội dung hóa Hữu cơ

13 tháng 2 2016

123

30 tháng 4 2016

123 nhá tick đi

11 tháng 1 2016

Đặt công thức trung bình 2 ancol là CnH2n+1OH, công thức trung bình 3 ete là (CnH2n+1)2O, phân tử khối trung bình 3 ete là 6,76/0,08 = 84,5. Do đó: 28n + 18 = 84,5 suy ra n = 2,375. Vì vậy, 2 ancol cần tìm là C2H5OH (a mol) và C3H7OH (b mol).

Để đốt cháy hoàn toàn Z cần một lượng O2 đúng bằng lượng cần dùng để đốt cháy T:

C2H6O + 3O2 \(\rightarrow\) 2CO2 + 3H2O

C3H8O + 9/2O2 \(\rightarrow\) 3CO2 + 4H2O

Nên ta có: 40a + 60b = 27,2 và 3a + 4,5b = 43,68/22,4 = 1,95. Tính được: a = 0,2 và b = 0,3 mol.

Gọi x, y tương ứng là số mol ancol tạo ete, ta có: x + y = 2.0,08 = 0,16 và 46x + 60y = 6,76 + 18.0,02 = 8,2.

Thu được: x = 0,1 và y = 0,06 mol.

Do đó, hiệu suất tạo ete của X = 0,1/0,2 = 50%; của Y = 0,06/0,3 = 20%.

23 tháng 8 2017

0,02 ở chỗ 18. 0,02 làm sao tính được ạ?

X là este no đơn chức mạch hở; Y là este đơn chức không no, chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy 18,32 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 23,744 lít O2 (đktc) thu được 19,264 lít CO2 (đktc) và H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối (A, B) của 2 axit cacboxylic (MA < MB, A và B có cùng số nguyên tử hidro trong phân tử) và một ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau :(a)...
Đọc tiếp

X là este no đơn chức mạch hở; Y là este đơn chức không no, chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy 18,32 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 23,744 lít O2 (đktc) thu được 19,264 lít CO2 (đktc) và H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối (A, B) của 2 axit cacboxylic (MA < MB, A và B có cùng số nguyên tử hidro trong phân tử) và một ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau :

(a) Từ A bằng một phản ứng có thể điều chế trực tiếp ra CH4.

(b) Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 1700C thu được một anken duy nhất.

(c) Y và B đều làm mất màu Br2 trong CCl4.

(d) Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa A và B ở bất kỳ tỉ lệ mol nào đều thu được nCO2 = nH2O.

Số nhận định đúng là

A. 3.  

B. 2.  

C. 4.  

D. 1.

0
5 tháng 9 2019

Chọn đáp án B.

Khi đốt cháy anken + ete cho:  n H 2 O = n C O 2 + n e t e = 0 , 34 + 0 , 04 = 0 , 38

→ B T K L m a n k e n + m e t e = m C + m H + m O = 12.0 , 34 + 2.0 , 38 + 16.0 , 04 = 5 , 48 g

Đặt CTTQ của andol dư là  C n H 2 n + 2 O

⇒ n C n H 2 n + 2 O = n H 2 O − n C O 2 = 0 , 13 − 0 , 1 = 0 , 03   m o l ⇒ n = 0 , 1 0 , 03 = 10 3 ⇒ m a n c o l    d u = 14. 10 3 + 18 .0 , 03 = 1 , 94

→ B T K L  Khối lượng H2O rách ra = 8,68 – 1,94 – 5,48 = 1,26 gam

⇒ Khi đốt cháy 8,68 gam các ancol được:

m C O 2 + m H 2 O = 44. 0 , 1 + 0 , 34 + 18. 0 , 13 + 0 , 38 + 1 , 26 = 29 , 8 g

 

Gần nhất với giá trị 30

Câu 45: Hỗn hợp T gồm X và Y là hai ancol no, đơn chức, mạch hở (MX < MY). Đun nóng 47 gam T với H2SO4 đặc, thu được 7,56 gam H2O và hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: ba ete (có cùng số mol), hai anken (0,27 mol), ancol dư (0,33 mol). Giả sử phần trăm số mol tạo anken của X và Y bằng nhau. Phần trăm khối lượng của X trong T là       A. 47,66%.                    B....
Đọc tiếp

Câu 45: Hỗn hợp T gồm X và Y là hai ancol no, đơn chức, mạch hở (MX < MY). Đun nóng 47 gam T với H2SO4 đặc, thu được 7,56 gam H2O và hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: ba ete (có cùng số mol), hai anken (0,27 mol), ancol dư (0,33 mol). Giả sử phần trăm số mol tạo anken của X và Y bằng nhau. Phần trăm khối lượng của X trong T là  

     A. 47,66%.                    B. 68,09%.                    C. 68,51%.                    D. 48,94%.

Câu 46: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, Zn, BaO, ZnO tan hoàn toàn vào nước dư, thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch Y chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol. Cho 450 ml dung dịch H2SO4 0,2M vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 21,61 gam kết tủa. Giá trị của m là  

     A. 14,68.                       B. 10,81.                       C. 22,42.                       D. 18,55.

Câu 47: Hỗn hợp T gồm X, Y, Z (MX + MZ = 2MY) là ba hiđrocacbon mạch hở có số nguyên tử cacbon theo thứ tự tăng dần, có cùng công thức đơn giản nhất. Trong phân tử mỗi chất, cacbon chiếm 92,31% khối lượng. Đốt cháy 0,01 mol T thu được không quá 2,75 gam CO2. Đun nóng 3,12 gam T với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là

     A. 7,98.                         B. 11,68.                       C. 13,82.                       D. 15,96.

0
8 tháng 7 2016

1) Gọi đồng đẳng A của ancol metylic  là : CnH2n + 1 OH.

x, y lần lượt là số mol của ancol metylic  và A.

phương trình phản ứng :

CH3OH + Na —> CH3ONa + ½ H2(a)

x

CnH2n + 1 OH + Na —> CnH2n + 1 ONa + ½ H2(b)

y

số mol khí  H2: n = V : 22,4 = 1,68: 22,4 = 0,075 mol

Dựa vào phương trình phản ứng  (a) và (b) :

x/2 + y/2 = 0,075 => x + y = 0,15 (1)

vậy : Tính tổng số mol của 2 ancol : x + y = 0,15 mol.

2) Theo đề bài : x = y

=> x = y = 0,15 : 2 = 0,075mol.

Khối lượng của  2 ancol :

0,075.32 + 0,075.(14n + 18) = 6,9

=>n = 3

Vậy : A là C3HOH.

8 tháng 7 2016

1.Tính tổng số mol của 2 ancol

Gọi đồng đẳng A của ancol metylic  là : CnH2n + 1 OH.

x, y lần lượt là số mol của ancol metylic  và A.

phương trình phản ứng :

CH3OH + Na —> CH3ONa + ½ H2(a)

x

CnH2n + 1 OH + Na —> CnH2n + 1 ONa + ½ H2(b)

y

số mol khí  H2: n = V : 22,4 = 1,68: 22,4 = 0,075 mol

Dựa vào phương trình phản ứng  (a) và (b) :

x/2 + y/2 = 0,075 => x + y = 0,15 (1)

vậy : Tính tổng số mol của 2 ancol : x + y = 0,15 mol.

2.Xác định cong thức phân tử của A :

Theo đề bài : x = y

=> x = y = 0,15 : 2 = 0,075mol.

Khối lượng của  2 ancol :

0,075.32 + 0,075.(14n + 18) = 6,9

=>n = 3

Vậy : A là C3H7 OH.

Câu 28: Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc), thu được 0,55 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng khối lượng phần dung dịch giảm bớt 2 gam. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, thu được H2O và một chất hữu cơ Y. Phát...
Đọc tiếp

Câu 28: Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc), thu được 0,55 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng khối lượng phần dung dịch giảm bớt 2 gam. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, thu được H2O và một chất hữu cơ Y. Phát biểu nào sau đây sai

     A. Tách nước Y thu được chất hữu cơ không có đồng phân hình học.  

     B. X phản ứng được với NH3 trong dung dịch AgNO3.                        

     C. Có 4 công thức cấu tạo phù hợp với X.                                             

     D. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1 : 1.

Câu 29: Hỗn hợp X gồm H2 và một anken (là chất khí ở điều kiện thường) có số mol bằng nhau. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng 11,6. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là   

     A. 25,0%.                      B. 62,5%.                      C. 37,5%.                      D. 75,0%.

4