Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Số mol NaOH – 0,58 (mol) à số mol Nitơ trong E = 0,58 à Số mol N2 (phản ứng cháy) = 0,29 (mol). Áp dụng ĐLBTKL ta có mO2 (phản ứng cháy) = 45,54 + mO2 = 115,18=0,29.28
à mO2 = 77,76 (gam)
Quy đổi hỗn hợp E thành đipeptit theo sơ đồ:
Khi đốt X2 ta có số mol H2O = số mol CO2 ; BTNT (O) ta có : nH2O = nCO2 = 1,91 (mol)
Khi đốt Xn ta có số mol CO2 = 1,91 (mol).
BTKL à mH2O = 31,14 (gam) à nH2O = 1,73 (mol)
E gồm:
Muối gồm:
Đặt công thức của các peptit trong E:
Vậy hỗn hợp E gồm:
Đáp án D
Đặt CTC peptit CnH2n+2-xOx+1Nx
CnH2n+2-xOx+1Nx + xNaOH → 0,5mol NH2CH2COONa + 0,4 mol H2O
0,4 mol NH2C2H4COONa
0,2 nol NH2C4H8COONa
Số mol NaOH = 0,5 + 0,4 + 0,2 = 1,1
m = 0,5.97 + 0,4.111 + 0,2.139 + 0,4.18 - 1,1.40 = 83,9g
nC = 0,5.2 + 0,4.3 + 0,2.5 = 3,2 mol
nH = 0,5.4 + 0,4.6 + 0,2.10 -1,1 = 5,3
mCO2 + mH2O = 3,2.44 + 18.5,3/2 = 188,5g
Khối lượng peptit ban đầu khi đốt cháy để thu được 78,28g (CO2 + H2O) là
83,9 . 78,28/188,5 = 34,842g
Đáp án C
X có 4N, Y có 7O nên X là tetra peptit, Y là hexa peptit
nên X có dạng: (Ala)a(Gly)(4-a) và Y có dạng: (Ala)b(Gly)(6-b)
Đặt nX = x mol; nY = y mol ta có hệ pt:
x + y = 0,14; ax + by = 0,4; (4 - a)x + (6 - b)y = 0,28
giải ra x = 0,08; y = 0,06. thay vào phương trình: ax + by = 0,4 rút ra được 4a + 3b = 20
vì a ≤ 4; b ≤ 6 nên chỉ có cặp a = 2; b = 4 là thỏa mãn
do đó X có 2 Ala và 2 Gly; Y có 4 Ala và 2 Gly
Không mất tính tổng quát giả sử:
X là: AlaAlaGlyGly; Y là AlaAlaAlaAlaGlyGly
X viết gọn được là C10H18O5N4; Y là C16H28O7N6
nX/nY = 0,08/0,06 = 4/3
Đặt nX = 4a; nY = 3a. Viết pt:
C10H18O5N4 ---> 10CO2 + 9H2O
4a ---> 40a --> 36a
C16H28O7N6 --> 16CO2 + 14H2O
3a ---> 48a ---> 42a
=> 88a.44 + 78a.18 = 63,312 => a = 0,012 mol
=> m = 0,048.274 + 0,036.416 = 28,128 g