Lớp | Bộ/ Đặc điểm | Thân | chi | đuôi | hoạt động | Đặc điểm khác |
Lướng Cư | Lưỡng cư có đuôi( Cá nóc tam đảo) | Dài | Hai chi trước và hai chi sau dài tương đương nhau | Dẹp hai bên | Chủ yếu về ban đêm | |
Thế giới có gần 4000 loài | Lưỡng cư ko đuôi ( Ếch đồng) | Ngắn | Hai chi sau dài hơn hai chi trước | Không đuôi | Chủ yếu vào ban đêm | |
Việt nam đã phát hiện 147 loài | Lưỡng cư ko chân( Ếch giun) | Dài,giống giun | Không có chi | Có đuôi | Ngày lẫn đêm |
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lớp |
Số lượng trên thế giới |
Số lượng ở Việt Nam |
Đại diện |
Thuộc bộ |
Đặc điểm Sinh học |
||||
Thân |
Chi |
Đuôi |
Hoạt động |
Nơi sông |
|||||
Lưỡng cư |
Khoảng 4000 loài |
147 loài |
Cá cóc Tam Đảo |
Lưỡng cư có đuôi |
Dài |
Có chi |
Đuôi dẹp |
Chủ yếu về ban ngày |
Ở nước (chủ yếu ở suối thuộc Tam Đảo |
Ếch đồng |
Lưỡng cư không đuôi |
Ngắn |
Có chi |
Không đuôi |
Chủ yếu về ban đêm |
Nơi ẩm ướt |
|||
Ếch giun |
Lưỡng cư không chân |
Dài |
Không chi |
Có đuôi |
Hoạt động cả ngày và đêm |
Chui luồn trong hang đất xốp gần ao, hồ |
Lớp ĐV | Đại diện | Vai trò |
Cá | Cá rô ron | Làm sạch nước |
Lưỡng cư | Ếch | Tiêu diệt đv trung gian truyền bệnh |
Bò sát | Cá sấu | Xuất khẩu |
Chim | Chim sâu | Bắt sâu giúp mùa màng tươi tốt |
Thú | Voi | Tạo sức kéo |
Lớp ĐV | Đại diện | Vai trò |
Cá | Cá rô phi | Làm thực phẩm |
Lưỡng cư | Ếch | Tiêu diệt động vật trung gian truyền bệnh |
Bò sát | Rắn | Làm cao, thuốc chữa bệnh |
Chim | Hồng hạc | Làm đẹp cho thiên nhiên |
Thú | Trâu | Cày ruộng, làm thực phẩm |
Lớp động vật | Đại diện | Môi trường sống |
Cá | Cá chép | Nước ngọt |
Cá | Cá ngừ | Nước mặn |
Lưỡng cư | Ếch đồng | Trên cạn, dước nước |
Lưỡng cư | Ếch nhà | Trên cạn |
Bò sát | Thằn lằn bóng đuôi dài | Trên cạn |
Bò sát | Rắn nước | Dưới nước |
Chim | Bồ câu | Trên cạn |
Chim | Mòng biển | Trên cạn |
Thú | Thỏ | Trên cạn |
Thú | Voi | Trên cạn |
-Đặc điểm chung của động vật không xương sống là :
Là cơ thể có xương sống. Cấu tạo cơ thể của động vật có xương sống rất đa dạng, nhờ đó chúng thích nghi được với môi trường sống. Động vật có phương số sống theo phương thức dị dưỡng. Đa số các loài động vật có xương sống có vai trò quan trọng đối với con người và tự nhiên
Lớp động vật | Đại diện | Môi trường sống |
Cá | Cá chép | Nước |
Lưỡng cư | Ếch đồng | Cả nước và cạn |
Bò sát | Thằn lằn | Đời sống hoàn toàn trên cạn |
Chim | Bồ câu | Trên cạn và không trung |
Thú | Thỏ | Trên cạn |
Đặc điểm chung của Động vật có xương sống là
- + Bộ xương trong bằng sụn hoặc bằng xương với dây sống hoặc cột sống làm trụ
+ Hô hấp bằng mang hoặc bằng phổi
+ Hệh thần kinh dạng ống ở mặt lưng
- Sinh sản hữu tính ( trong tự nhiên )( có giống đực và giống cái )
Lưỡng cư | Cá | |
Môi trường sống | vừa ở nước, vừa ở cạn | nước biển-lợ-ngọt |
Cơ quan di chuyển | bốn chân có màng ít hoặc nhiều | vây |
Tuần hoàn | tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn |
tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn kín |
Hô hấp |
Mang, phổi và da |
mang |
sao kì vậy? để mình vẽ lại:
đặc điểm | bộ lưỡng cư có đuôi | bộ lưỡng cư ko đuôi | bộ lương cư ko chân |
đại diện | |||
các chi | |||
nơi sống | |||
hoạt động | |||
tự vệ |
+ Bộ lưỡng cư có đuôi
- Đại diện: cá cóc Tam đảo
- Đặc điểm: có thân dài, đuôi dẹp hai bên, hai chi sau và hai chi trước dài tương đương nhau.
- Hoạt động chủ yếu vào ban đêm.
+ Bộ lưỡng cư không đuôi
- Đại diện: ếch đồng
- Có số lượng loài lớn nhất trog lớp lưỡng cư.
- Đặc điểm: có thân ngắn, hai chi sau dài hơn hai chi trước.
- Những loài phổ biến: ếch cây, ễnh ương và cóc nhà.
- Đa số hoạt động ban đêm
- Môi trường sống: Nước và cạn
- Da: Trần, ẩm ướt
- Cơ quan di chuyển: Bốn chân có màng ít hoặc nhiều
- Hệ hô hấp: Mang (nòng nọc), phổi và da (trưởng thành)
- Hệ tuần hoàn: Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn
- Sự sinh sản: Đẻ trứng, thụ tinh ngoài
- Sự phát triển cơ thể: Biến thái
- Đặc điểm nhiệt độ cơ thể: Biến nhiệt
Đặc điểm chung của ngành lưỡng cư :
- Môi trường sống vừa ở cạn và ở nước
- Da trần ẩm ướt
- Cơ quan di chuyển nhờ 4 chi hoặc ko
- Hô hấp bằng phổi và da nhưng qua da là chủ yếu
- Có 2 vòng tuần hoàn , tim 3 ngăn , tâm thất chứa máu pha ➩ máu pha nuôi cơ thể
- Thụ tinh ngoài
- Nòng nọc phát triển có biến thái
- Là động vật biến nhiệt
tick cko mk nha
chúc bn hk tốt
Lớp |
Số lượng trên thế giới |
Số lượng ở Việt Nam |
Đại diện |
Thuộc bộ |
Đặc điểm Sinh học |
||||
Thân |
Chi |
Đuôi |
Hoạt động |
Nơi sông |
|||||
Lưỡng cư |
Khoảng 4000 loài |
147 loài |
Cá cóc Tam Đảo |
Lưỡng cư có đuôi |
Dài |
Có chi |
Đuôi dẹp |
Chủ yếu về ban ngày |
Ở nước (chủ yếu ở suối thuộc Tam Đảo |
Ếch đồng |
Lưỡng cư không đuôi |
Ngắn |
Có chi |
Không đuôi |
Chủ yếu về ban đêm |
Nơi ẩm ướt |
|||
Ếch giun |
Lưỡng cư không chân |
Dài |
Không chi |
Có đuôi |
Hoạt động cả ngày và đêm |
Chui luồn trong hang đất xốp gần ao, hồ |
STT | Đại diện Đặc điểm | Giun đũa | Giun kim | Giun móc câu | Giun rễ lúa |
1 | Nơi sống | Kí sinh ở ruột non người | Kí sinh ở ruột già người | kí sinh ở tá tràng người | kí sinh ở rễ lúa |
2 | Cơ thể hình trụ thuôn hai đầu | x | x | x | |
3 | Lớp vỏ cuticun thường trong suốt (nhìn rõ nội quan) | x | x | x | x |
4 | Kí sinh chỉ ở 1 vật chủ | x | x | x | x |
5 | Đầu nhọn ,đuôi tù | x |