Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dựa vào nội dung trong SGK, em hãy thống kê những chuyển biến cơ bản trong làng bản, gia đình và xã hội của cư dân Lạc Việt vào chỗ chấm (…) trong bảng dưới đây.
Lời giải:
Biến đổi trong làng bản | Biến đổi trong gia đình | Biến đổi trong xã hội |
- Hình thành nhiều làng bản hơn trước, bấy giờ gọi là chiềng, chạ. - Dần hình thành các cụm chiềng, chạ hay bản làng có quan hệ chặt chẽ với nhau, gọi là bộ lạc. | - Hình thành nhiều làng bản hơn trước, bấy giờ gọi là chiềng, chạ. - Dần hình thành các cụm chiềng, chạ hay bản làng có quan hệ chặt chẽ với nhau, gọi là bộ lạc. | - Bầu người quản lí làng bản. - Xuất hiện của cải dư thừa, có sự phân hóa giàu nghèo |
Học tốt ( lần này đúng 100%)
Câu 1 :Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?
Cuộc sống của Người tinh khôn ở buổi ban đầu tuy có khá hơn so với Người tối cổ song họ cũng chỉ mới biết dùng đá để chế tạo công cụ lao động. Công cụ đá, dù được cải tiến không ngừng, không thể đem lại năng suất lao động cao được. Mãi đến khoảng thiên niên kỉ thứ IV TCN, con người mới phát hiện ra kim loại và dùng kim loại để chế tạo công cụ.
Nhờ công cụ bằng kim loại, con người có thể khai phá đất hoang, tăng diện tích trồng trọt, có thể xẻ gỗ đóng thuyền, xẻ đá làm nhà.
Người ta có thể làm ra một lượng sản phẩm không chỉ đủ nuôi sống mình mà còn dư thừa. Một số người, do có khả năng lao động hoặc do chiếm đoạt một phần của cải dư thừa của người khác, đã ngày càng trở nên giàu có. Những người trong thị tộc giờ đây không thể cùng làm chung, hương chung. Xã hội nguyên thủy dần dần tan rã, nhường chỗ cho xã hội có giai cấp.
Câu 2 : Vẽ sơ đồ bộ máy chuyên chế cổ đại phương Đông
Qúy tộc nông dâncông xã nô lệ
Câu 1: Vì sao xã hội nguyên thủy bị tan rã
_Khoảng 400 năm trước công nguyên , con người phát hiện ra kim loại đồng , sắt và dùng kim.loại làm công cụ lao động .
_Nhờ công cụ bằng kim loại con người có thể khai phá đồng hoang , tăng diện tích trồng trọt , sản phẩm làm ra nhiều , xuất hiện của cải dư thừa .
_Một số người chiếm hưởng của cải dư thừa , trở nên giàu có , xã hội nhàn hóa thành kẻ giàu người nghèo .
=> Xã hội nguyên thủy bị tan rã.
Câu 2: Vẽ sơ đồ bộ máy chuyên chế cổ đại phương Đông
Vua Nông dân Công xã Nô lệ Nô lệ
Từ đơn:Hoa,lá,cỏ,...
Từ phức:Ngôi nhà,Mùa thu,Cây cối,...
Từ láy:Lung linh,xôn xao,ào ào
Từ ghép:Hoa Hồng,Màu Trắng,Xanh Lục
Cho Mik Nha!Thank Nha
từ đơn : đi,ngủ,ăn,chơi....
từ phức : vui vẻ,xinh xắn,xấu xí....
từ láy : loang lổ, ngốc nghếch,....
từ ghép : mát mẻ,sân bay...
Từ | Giải thích nghĩa của từ | Cách giải thích nghĩa của từ |
Nao núng | bắt đầu thấy lung lay, không còn vững vàng tinh thần nữa | Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. |
Cầu hôn | là một sự kiện trong đó một người yêu cầu người có mối quan hệ với mình | Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. |
Khán giả | người xem biểu diễn nghệ thuật, võ thuật, thi đấu thể thao, vv (nói khái quát) | Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. |
Thính giả | người nghe biểu diễn các loại hình âm nhạc, hoặc nghe diễn thuyết, v.v | Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. |
Độc giả | người đọc sách báo, trong quan hệ với tác giả, nhà xuất bản, cơ quan báo chí, thư viện | Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. |
Học tập | là quá trình tiếp thu cái mới hoặc bổ sung, trau dồi các kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm, | Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. |
Học hành | ko biết | |
Học lỏm | học bằng cách nghe hoặc xem người khác làm rồi tự học, tự làm theo chứ không có ai trực tiếp chỉ bảo | Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. |
Tinh túy | phần đã qua sàng lọc, thuần chất, tinh khiết và quý báu nhất | Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. |
Tinh tú | sao trên trời (nói khái quát) | Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. |
Bàng quan | ko biết | |
Bàng quang | là nơi chứa nước tiểu do thận bài tiết ra và đào thải nước tiểu thông qua đường niệu đạo | Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. |
Tham quan | là hoạt động của khách du lịch trong ngày tới thăm nơi có tài nguyên du lịch với mục đích tìm hiểu, thưởng thức những giá trị của tài nguyên du lịch. | Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. |
Yếu điểm | (Ít dùng) điểm quan trọng nhất | Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. |
Điểm yếu | là những khả năng/kỹ năng hạn chế của bản thân | Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. |
Thi nhân | (Từ cũ, Trang trọng) nhà thơ | Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. |
Bệnh nhân | là đối tượng được nhận dịch vụ chăm sóc sức khỏe. | Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. |
Tác giả | là người sáng tạo ra các tác phẩm viết như sách hoặc kịch, và được xem xét là nhà văn. | Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. |
Ân nhân | người mình chịu ơn sâu. | Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. |
a)
Nhân vật | Ý kiến | Lí lẽ, dẫn chứng |
Đất | Cây cần đất nhất | Đất có chất màu để nuôi cây |
Nước | Cây cần nước nhất | Nước vận chuyển chất màu |
Không khí | Cây cần không khí nhất | Cây không thể sống thiếu không khí |
Ánh sáng | Cây cần ánh sáng nhất | Thiếu ánh sáng thì cây xanh sẽ không còn màu xanh |
b)
Nhân vật | Ý kiến | Mở rộng lí lẽ, dẫn chứng |
Đất | Cây cần đất nhất | Đất có chất màu để nuôi cây. Nhổ cây ra khỏi đất, cây sẽ chết ngay. |
Nước | Cây cần nước nhất | Nước vận chuyển chất màu. Khi trời hạn hán dù vẫn có đất cây vẫn chết khô. |
Không khí | Cây cần không khí nhất | Cây không thể sống thiếu không khí. Thiếu đất, thiếu nước cây vẫn sống được ít lâu, nhưng chỉ cần thiếu không khí cây sẽ chết. |
Ánh sáng | Cây cần ánh sáng nhất | Thiếu ánh sáng thì cây xanh sẽ không còn màu xanh. Cũng giống như con người ăn uống đầy đủ mà vẫn sống trong bóng tối suốt đời thì cũng không ra con người. |
STT | Tên vật mẫu | Đặc điểm của thân biến dạng | Chức năng đối với cây | Tên thân biến dạng |
1 | Củ su hào | Thân củ nằm trên mặt đất | Dự trữ chất dinh dưỡng | Thân củ |
2 | Cử khoai tây | Thân củ nằm dưới mặt đất | Dự trữ chất dinh dưỡng | Thân củ |
3 | Củ gừng | Thân rễ và thân nằm trên mặt đất | Dự trữ chất dinh dưỡng | Thân rễ |
4 | Củ dong ta (hoàng tinh) | Thân rễ nằm dưới mặt đất | Dự trữ chất dinh dưỡng | Thân rễ |
5 | Xương rồng | Thân mọng nước | Dự trữ nước | Thân mọng nước |