Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
KHOÁNG SẢN CHÂU PHI
Các khoáng sản chính | Sự phân bố |
---|---|
Dầu mỏ, khí đốt | Đồng bằng ven biển Bắc Phi và Tây Phi (ven vịnh Ghi-nê) |
Sắt | Dãy núi trẻ At-lát |
Vàng | Khu vực Trung Phi (gần xích đạo), các cao nguyên ở Nam Phi |
Cô-ban, man-gan, đồng, chì, kim cương, urani | Các cao nguyên Nam Phi |
Các khoáng sản chính |
Sự phân bố |
Dầu mỏ, khí đốt |
Đồng bằng và ven biển Bắc Phi, ven vịnh Ghi-nê |
Phốt phát |
3 nước Bắc Phi (Ma rốc, An-giê-ri, Tuynidi) |
Vàng, kim cương |
Ven vịnh Ghi nê, khu vực Trung Phi, gần Xích đạo, cộng hòa Nam Phi |
Sắt |
Dãy Đrê- ken- bec |
Đồng và các khoáng sản khác |
Cao nguyên Nam Phi |
Các khoáng sản | Phân bố |
Dầu mỏ, khí đốt | Đồng bằng và ven biển Bắc Phi, ven vịnh Ghi - nê |
Phốt phát | 3 nước Bắc Phi (Ma rốc, An giê ri, Tuynidi) |
Vàng, kim cương | Ven vịnh Ghi nê, khu vực Trung Phi, gần Xích đạo, Cao nguyên Nam Phi |
Sắt | Dãy Đrê ken bec |
Đồng và các khoáng sản khác | Cao nguyên Nam Phi |
Mật độ dân số | Vùng phân bố chủ yếu |
- Dưới 1 người/km2 - Từ 1 – 10 người/km2 - Từ 51- 100 người/km2 - Trên 100 người/km2 |
- Bán đảo A – la – xca và phía Bắc Ca – na – đa - Hệ thống Cooc – đi – e - Dải đồng bằng hẹp vem Thái Bình Dương - Phía đông Mi – xi – xi – pi - Dải đất ven bờ phía nam Hồ Lớn và vùng duyên hải đông bắc Hoa Kì |
Mật độ dân số | Vùng phân bố chủ yếu |
Dưới 1 người/km2 | bán đảo a-lat-xca và phía bắc Canađa |
Từ 1-10 người/km2 | khu vực hệ thống Cooc-đi-e |
Từ 11-50 người/km2 | dãy đồng bằng hẹp bên Thái Bình Dương |
Từ 51-100 người/km2 | phía đông Hoa Kì |
Trên 100 người/km2 | dải đất ven hồ phía nam Hồ Lớn và vùng đồng bằng duyên hải Đông Bắc Hoa Kì |
Tham khảo đê
Mật độ (người/km2) | Vùng phân bố chủ yếu |
- Dưới 1 - Từ 1 – 10 - Từ 11 – 50 - Từ 51 – 100 - Trên 100 | Bán đảo Alaxca và phía Bắc Canađa Khu vực hệ thống Cooc-đi-e Một dải hẹp ven Thái Bình Dương Đông Nam, phía Nam và ven vịnh Caliphoocnia Đông Bắc Hoa Kì |
bạn tham khảo ở đây nha : Bài 34 : Thực hành so sánh nền kinh tế của 3 khu vực Châu Phi | Học trực tuyến
- Phần lớn lãnh thổ nằm giữa hai chí tuyến nên châu Phi là lục địa nóng
- Khí hậu châu Phi khô, hình thành những hoang mạc lớn nhất thế giới (hoang mạc Xa-ha-ra):
+ Chí tuyến Bắc đi qua giữa Bắc Phi, nên quanh năm Bắc Phi nằm dưới áp cao cận chí tuyến, thời tiết rất ổn định, không có mưa
+ Phía bắc của Bắc Phi là lục địa Á - Âu, một lục địa lớn nên gió mùa Đông Bắc từ lục địa Á - Ầu thổi vào Bắc Phi khô ráo, khó gây ra mưa.
+ Lãnh thổ Bắc Phi rộng lớn, lại có độ cao trên 200m nên ảnh hưởng của biển khó ăn sâu vào đất liền.
Châu Phi là châu lục nóng, vì phần lớn lãnh thổ nằm giữa hai chí tuyến.
- Khí hậu châu Phi khô, hình thành những hoang mạc lớn nhất thế giới (hoang mạc Xa-ha-ra):
+ Bờ biển châu Phi không bị cắt xẻ nhiều, châu Phi là một lục địa hình khối, kích thước châu Phi rất lớn, ảnh hưởng của biển không vào sâu trong đất liền, nên khí hậu châu Phi khô.
+ Chí tuyến Bắc đi qua giữa Bắc Phi, nên quanh năm Bắc Phi nằm dưới áp cao cận chí tuyến, thời tiết rất ổn định, không có mưa.
+ Phía bắc của Bắc Phi là lục địa Á - Âu, một lục địa lớn nên gió mùa Đông Bắc từ lục địa Á - Ầu thổi vào Bắc Phi khô ráo, khó gây ra mưa.
+ Lãnh thổ Bắc Phi rộng lớn, lại có độ cao trên 200m nên ảnh hưởng của biển khó ăn sâu vào đất liền.
➙ Châu phi có khí hậu khô và nóng bậc nhất thế giới
Vì
-Châu Phi nằm giữa hai chí tuyến và nằm hoàn toàn trong đới nóng.Nằm ở Xích Đạo là nơi được ánh sáng mặt trời chiếu nhiều nhất.
-Diện tích Châu Phi rất rộng,hầu hết là hoang mạc.
-Đường bờ biển ít bị cắt sẻ do chịu ảnh hưởng của biển không vào sâu trong đất liền.
-Vị trí nằm chắn phía Bắc và Đông Nam gây ra hiện tượng khô.
-Có dòng biển lạnh chảy qua,nước không bốc hơi được nên dù gần biển nhưng nó vẫn là hoang mạc nóng bức.
| MT xích đạo ẩm | MT nhiệt đới gió mùa | MT nhiệt đới |
Vị trí, phân bố | - Khoảng 50 B đến 50N | Nam Á và Đông Nam Á | Nằm khoảng vĩ độ khoảng 50 B đến 50Nở mỗi bán cầu về 2 đường chí tuyến. |
Đặc điểm khí hậu | - Nóng, ẩm, biên độ nhiệt trong năm lớn, biên độ giữa ngày và đêm lớn (quanh năm nóng trên 250C, độ ẩm > 80%, biên độ nhiệt khoảng 30C).
- Mưa nhiều, mưa quanh năm. (từ 1500-2500 mm/năm). | - Nhiệt độ TB cao trên 200C, biên độ nhiệt năm dao động khoảng 80C.
- Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường. | - Nhiệt độ cao quanh năm, nhiệt độ TB năm > 200C. Trong năm có hai mùa rõ rệt: Một mùa mưa và một mùa khô (thời kì khô hạn kéo dài khoảng 3 đến 9 tháng). - Lượng mưa trung bình năm ít hơn: 500mm – 1500mm. |
Cảnh quan | - Rừng rậm xanh quanh năm phát triển. Rừng có nhiều tầng, rậm rạp, xanh quanh năm và có nhiều loài chim thú sinh sống.
| - Mùa hạ nóng mưa nhiều: Cây xanh tốt, nhiều tầng - Mùa đông lạnh và khô: Lá vàng úa, rụng lá. | Thiên nhiên nhiệt đới thay đổi theo mùa, càng về gần chí tuyến rừng thưa chuyển sang xa- van và nửa hoang mạc. |
Tham khảo!