Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Nhận xét đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa tại hai trạm:
- Trạm Brest (Pháp): Nhiệt độ trung bình năm trên 00C; mùa hè mát, mùa đông không lạnh lắm. Mưa quanh năm, lượng mưa tương đối lớn, (tổng lượng mưa 820mm/năm).
- Trạm Ca-dan (Liên bang Nga): Biên độ nhiệt lớn, mùa hè nóng, mùa đông lạnh giá. Lượng mưa ít (443mm/ năm).
b, Dựa vào hình 1.2, em hãy cho biết hai trạm khí tượng trên đây thuộc kiểu khí hậu
- Trạm Brest (Pháp): kiểu khí hậu ôn đới hải dương.
- Trạm Ca-dan (Liên bang Nga): kiểu khí hậu ôn đới lục địa.
* Các đới và kiểu khí hậu ở Ô-xtrây-li-a
- Đới khí hậu nhiệt đới
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa
+ Khí hậu nhiệt đới khô
- Đới khí hậu cận nhiệt
+ Khí hậu cận nhiệt địa trung hải
+ Khí hậu cận nhiệt lục địa
+ Khí hậu cận nhiệt hải dương
- Đới khí hậu ôn đới
+ Khí hậu ôn đới hải dương
+ Khí hậu núi cao
* Đặc điểm nhiệt độ, lượng mưa của các trạm khí tượng a, b, c, d
Trạm khí tượng | a | b | c | d |
Nhiệt độ | ||||
Nhiệt độ tháng cao nhất | 30oC (tháng 11, 12) | 29oC (tháng 1) | 25oC (tháng 3) | 27oC (tháng 2) |
Nhiệt độ tháng thấp nhất | 26oC (tháng 7) | 12oC (tháng 7) | 14oC (tháng 7) | 8oC (tháng 7) |
Biên độ nhiệt năm | 4oC | 17oC | 11OC | 19oC |
Lượng mưa | ||||
Lượng mưa trung bình năm | 1533 mm | 274 mm | 883 mm | 642 mm |
Phân bố mưa trong năm | - Mưa tập trung vào các tháng 12 – 3. - Mưa ít vào các tháng 4 – 11. | Mưa ít quanh năm, mưa tập trung vào các tháng 12 – 3. | - Mưa tập trung vào các tháng 5 – 8. - Mưa ít vào các tháng 9 – 4. | Quanh năm mưa ít. |
Kiểu khí hậu | Khí hậu nhiệt đới gió mùa | Khí hậu nhiệt đới khô | Khí hậu cận nhiệt địa trung hải | Khí hậu ôn đới hải dương |
- Các loài sinh vật đặc hữu của Ô-xtrây-li-a: thú có túi, căng-gu-ru, chuột túi, thú mỏ vịt,…
- Tỉ lệ một số chất gây ô nhiễm không khí ở châu Âu năm 2019 giảm rất nhiều so với năm 2005, cụ thể:
+ NH3 năm 2019 giảm 8% so với năm 2005.
+ NO2 năm 2019 giảm 42% so với năm 2005.
+ PM2.5 năm 2019 giảm 29% so với năm 2005.
+ SO2 năm 2019 giảm 76% so với năm 2005.
=> Giải thích: do châu Âu đã triển khai các biện pháp nhằm làm giảm lượng phát thải chất gây ô nhiễm không khí.
- Các biện pháp bảo vệ môi trường không khí ở châu Âu:
+ Giảm sử dụng than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên,… trong sản xuất điện.
+ Làm sạch khí thải nhà máy điện và các nhà máy công nghiệp.
+ Xây dựng các khu phát thải thấp ở các thành phố, sử dụng tiêu chuẩn xe ô tô của châu Âu để hạn chế nguồn khí phát thải.
+ Phát triển nông nghiệp sinh thái giúp giảm thiểu ô nhiếm chất thải của sản xuất nông nghiệp.
+ Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ để kiểm soát lượng không khí.
a. Xác định vị trí hai trạm khí tượng trên hình 14.2
- Trạm Tô-rôn-tô: nằm ở phía đông nam Ca-na-đa, thuộc đới khí hậu ôn đới.
- Trạm Mai-a-mi: nằm ở bán đảo Phlo-ri-đa (Hoa Kỳ), thuộc đới khí hậu nhiệt đới.
b. Nhận xét
* Trạm Tô-rôn-tô (Ca-na-đa)
- Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình năm thấp, chỉ đạt 9,4°C.
+ Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất đạt 23°C (tháng 7), nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất chỉ đạt 1°C (tháng 1).
+ Biên độ nhiệt năm lớn: 22°C.
- Lượng mưa:
+ Quanh năm mưa ít (không có tháng nào lượng mưa trên 100 mm).
+ Tổng lượng mưa năm chỉ đạt 174 mm.
* Trạm Mai-a-mi (Hoa Kỳ)
- Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình năm cao, đạt 27,4°C và không có tháng nào nhiệt độ dưới 20°C.
+ Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất đạt 32°C (tháng 8), nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất đạt 24°C (tháng 1).
+ Biên độ nhiệt năm nhỏ: 8°C.
- Lượng mưa:
+ Tổng lượng mưa năm tương đối lớn, đạt 1313 mm.
+ Mưa theo mùa: mùa mưa (tháng 5 - 10), mùa khô (tháng 11 - 4).
- Các đới thiên nhiên ở châu Âu (3 đới):
+ Đới khí hậu cực và cận cực.
+ Đới khí hậu ôn đới.
+ Đới khí hậu cận nhiệt.
- Thiên nhiên ở đới ôn hòa của châu Âu có sự phân hóa đa dạng:
+ Khu vực ven biển phía tây: phổ biến rừng lá rộng với thực vật chủ yếu là sồi, dẻ; động vật có gấu nâu, chim gỗ kiến, gà rừng,…
+ Khu vực lục địa phía đông:
Thiên nhiên thay đổi từ bắc xuống nam (rừng lá kim nghèo thành phần loài chuyển dần sang rừng hỗn giao, thảo nguyên rừng); động vật có nai sừng tấm, gấu,…
Phía đông nam nóng và khô hơn nên thảo nguyên chiếm ưu thế, động vật có sơn dương, chó sói, đại bàng,…
Ven biển Ca-xpi xuất hiện bán hoang mạc.
+ Phía nam châu lục: rừng lá cứng địa trung hải phát triển (sồi thường xanh, cây bụi); động vật có cầy đốm, khỉ mặt đỏ,…
- Các sông và hồ chính ở châu Phi:
+ Các sông chính: Công-gô, Nin, Dăm-be-đi, Ni-giê,...
+ Các hồ chính: Vích-to-ri-a, Tan-ga-ni-ca, Ma-la-uy,...
- Nhận xét đặc điểm mạng lưới sông, hồ ở châu Phi:
+ Mạng lưới sông ngòi của phân bố không đều.
+ Nguồn cấp nước chủ yếu là nước mưa nên chế độ nước sông phụ thuộc chế độ mưa.
+ Các hoang mạc rất ít sông, chỉ có dòng chảy vào mùa mưa và không có nước vào mùa khô
+ Bồn địa Công-gô và phía bắc vịnh Ghi-nê có mưa nhiều nên mạng lưới sông dày đặc, lượng nước lớn.
+ Có nhiều hồ lớn, là nguồn cung cấp nước ngọt và thủy sản quan trọng cho người dân.
- Dân số của châu Á năm 2020 là 4,64 tỉ người (không tính số dân của Liên bang Nga).
- Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của châu Á giai đoạn 2005 - 2020:
+ Cơ cấu dân số trẻ với nhóm tuổi từ 0 - 14 tuổi chiếm 23,5% số dân (2020), nhưng đang có xu hướng giảm (năm 2005 chiếm 27,6% số dân, năm 2020 chiếm 23,5% số dân, giảm 4,1%).
+ Tỉ trọng dân số từ 15 - 64 tuổi có sự biến động nhưng không đáng kể.
+ Tỉ trọng dân số từ 65 tuổi trở lên có xu hướng tăng (Năm 2005 chỉ chiếm 6,3% dân số, đến năm 2020 là 8,9%, tăng 2,6%).
- Các đới khí hậu ở châu Phi:
+ Đới khí hậu xích đạo;
+ Đới khí hậu cận xích đạo;
+ Đới khí hậu nhiệt đới;
+ Đới khí hậu cận nhiệt.
- Đặc điểm chung của khí hậu châu Phi:
+ Khí hậu khô nóng bậc nhất thế giới, nhiệt độ trung bình năm trên 20oC, lượng mưa thấp.
+ Các đới khí hậu phân bố gần như đối xứng nhau qua Xích đạo.
- Các loại khoáng sản ở châu Nam Cực: Dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, sắt.
- Dầu mỏ và khí tự nhiên phân bố chủ yếu ở vùng thềm lục địa khu vực biển Rôt.
- Nhận xét lượng mưa hàng năm và sự phân bố lượng mưa ở châu Nam Cực: Lượng mưa hàng năm rất thấp, phân bố không đều: Mưa chủ yếu ở vùng ven biển, các đảo, vùng nội địa gần như không mưa. Phần lớn mưa dưới dạng tuyết rơi.
- Nhiệt độ trung bình năm tại các trạm rất thấp (trạm Bai-đơ: -27,90C, trạm Mai-xơn: -11,90C).
- Sự chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng trong năm khá lớn:
+ Trạm Bai-đơ tháng cao nhất: 12 (-14,40C), tháng thấp nhất: 9 (-36,60C) chênh lệch -22,20C.
+ Trạm Mai-xơn tháng cao nhất: 01 (-0,70C), tháng thấp nhất: 9 (-16,20C) chênh lệch -15,50C.