K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 11 2019

* Về số dân:

- Dân số châu Á lớn nhất so với các châu lục khác và chiếm 60,6% dân số thế giới năm 2002.

- Dân số châu Á gấp 4,9 lần châu Phi (13,5%) và 117,7 lần châu lục có dân số ít nhất là châu Đại Dương (0,5%).



28 tháng 10 2019

a.

Địa lí 8: Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á theo bảng Bà i 6 SGK trang 18

28 tháng 10 2019

b.

undefined

29 tháng 10 2021

- Dân số châu Á lớn nhất so với các châu lục khác và chiếm 60,6% dân số thế giới năm 2002 (trong khi diện tích châu Á chỉ chiếm 23.4% của thế giới).

- Dân số châu Á gấp 4,9 lần châu Phi (13,5%) và 117,7 lần châu lục có dân số ít nhất là châu Đại Dương (0,5%).

- Châu Phi có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất (2,4%),  giai đoạn 1950 – 2002 dân số tăng nhanh, gấp 3,8 lần.

- Tiếp đến là châu Mĩ với 1,4%, giai đoạn 1950 – 2002 dân số tăng gấp 2,5 lần.

- Tỉ lệ gia tăng dân số châu Á khá cao và bằng mức gia tăng dân số thế giới với 1,3%, giai đoạn 1950 – 2002 dân số tăng nhanh liên tục, gấp 2,7 lần.

- Châu Âu có tốc độ gia tăng dân số âm (0,1%), dân số già và nhiều quốc gia có nguy cơ suy giảm dân số (như Đức, Pháp...).

29 tháng 10 2021

lạc đề rồi bạn :((

10 tháng 5 2017

a) Biểu đồ

- Xử lí số liệu:

+ Tính cơ cấu:

Cơ cấu dân số các châu lục năm 1950 và năm 2000

+ Tính bán kính đường tròn  ( r 1950 , r 2000 ) :

r 1950 = 1 , 0   đvbk

r 2000 = 6055 , 4 2522 =1,55  đvbk

- Vẽ:

Biểu đồ cơ cấu dân số các châu lục năm 1950 và năm 2000

b) Nhận xét

Giai đoạn 1950 - 2000:

- Số dân các châu lục trên thế giới đều tăng, nhưng tốc độ tăng có sự khác nhau: châu Phi có tốc độ tăng nhanh nhất, tiếp đến là châu Á, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Âu có tốc độ tăng chậm nhất (dẫn chứng).

- Cơ cấu dân số:

+ Về cơ cấu:

Ÿ Trong cơ cấu dân số các châu lục năm 1950, chiếm tỉ trọng cao nhất là châu Á, tiếp đến là châu Âu, châu Mĩ, châu Phi và cuối cùng là châu Đại Dương (dẫn chứng).

• Trong cơ cấu dân số các châu lục năm 2000, chiếm tỉ trọng cao nhất là châu Á, tiếp đến là châu Mĩ, châu Phi, châu Âu và có tỉ lệ thấp nhất là châu Đại Dương (dẫn chứng).

+ Về sự chuyển dịch cơ cấu:

Trong giai đoạn trên, cơ cấu dân số các châu lục có sự thay đổi theo hướng:

Ÿ Tỉ trọng dân số châu Á, châu Mĩ, châu Phi tăng (dẫn chứng).

Tỉ trọng dân số châu Âu giảm, tỉ trọng dân số châu Đại Dương không thay đổi (dẫn chứng).

Ÿ Châu Á có tỉ trọng tăng nhanh nhất, tiếp đến là châu Phi, châu Mĩ (dẫn chứng).

26 tháng 12 2017

a) Tính mật độ dân số

Mật độ dân số của thế giới và các châu lục năm 1995 và năm 2005

b) Biểu đồ

Biểu đồ mật độ dân số thế giới và các châu lục năm 1995 và năm 2005

c) Nhận xét

Giai đoạn 1995- 2005:

- Mật độ dân số không đều giữa các châu lục:

+ Châu Á có mật độ dân số cao nhất, tiếp đến là châu Âu, châu Phi, châu Mĩ (dẫn chứng).

+ Châu Đại Dương có mật độ dân số trung bình thấp nhất (dẫn chứng).

- Châu Á có mật độ dân số cao gấp hơn 2,5 lần mật độ dân số trung bình toàn thế giới. Các châu lục còn lại có mật độ dân số thấp hơn mức trung bình của thế giới (dẫn chứng).

- Mật độ dân số trung bình thế giới và các châu lục đều tăng (trừ châu Âu - mật độ dân số không thay đổi trong giai đoạn trên) (dẫn chứng).

: Dựa vào bảng số liệu sau, em hãy tính tỉ lệ % dân số các châu lục so với thế giới?Tính tỉ lệ % dân số các châu lục so với thế giới 2002 ( Số dân của châu lục * 100 % DS = Số dân thế giới)Châu Á 3 766 ………………………………………………….......................... ………………………………………………….......................... ………………Châu ĐạiDương 32 ………………………………………………….......................... …………………………………………………..........................Châu Phi 839...
Đọc tiếp

: Dựa vào bảng số liệu sau, em hãy tính tỉ lệ % dân số các châu lục so với thế giới?

Tính tỉ lệ % dân số các châu lục so với thế giới 2002 ( Số dân của châu lục * 100 % DS = Số dân thế giới)

Châu Á 3 766 ………………………………………………….......................... ………………………………………………….......................... ………………

Châu Đại

Dương 32 ………………………………………………….......................... …………………………………………………..........................

Châu Phi 839 ………………………………………………….......................... ………………………………………………….......................... 

Châu Âu 728 ………………………………………………….......................... ………………………………………………….....................

Châu Mĩ 850 ………………………………………………….......................... …………………………………………………................

Toàn thế giới 6 215 ………………………………………………….......................... 

0