đặt theo tên quận Magnesia ở Đông Thessalía, Hy Lạp
2
3
24,3059
1,738
923
1363
1,023
1,31
23300
13
Al
Nhôm
aluminium là tên tiếng Latinh của phèn; alumen nghĩa là "muối đắng"
13
3
26,9815386(8)
2,698
933,47
2792
0,897
1,61
82300
14
Si
Silic
tiếng Latinh silex hoặc silicis, nghĩa là "đá lửa"
14
3
28,08549
2,3296
1687
3538
0,705
1,9
282000
15
P
Phốtpho
tiếng Hy Lạp phosphoros, nghĩa là "người mang đến ánh sáng"
15
3
30,973762(2)
1,82
317,30
550
0,769
2,19
1050
16
S
Lưu huỳnh
danh từ sulfur bắt nguồn từ tiếng Phạn sulvere hoặc tiếng Latinh sulfurium; cả hai đều có nghĩa là "lưu huỳnh"[2]
16
3
32,06249
2,067
388,36
717,87
0,71
2,58
350
17
Cl
Clo
tiếng Hy Lạp chloros, nghĩa là "vàng lục"
17
3
35,452349
0,003214
171,6
239,11
0,479
3,16
145
18
Ar
Argon
tiếng Hy Lạp argos, nghĩa là "nhàn rỗi"
18
3
39,948(1)24
0,0017837
83,80
87,30
0,52
–
3,5
19
K
Kali
tiếng Latinh kalium[2]
1
4
39,0983(1)
0,862
336,53
1032
0,757
0,82
20900
20
Ca
Canxi
tiếng Latinh calx, nghĩa là vôi
2
4
40,078(4)2
1,54
1115
1757
0,647
1
41500
21
Sc
Scandi
đặt theo địa danh Scandinavia (tên tiếng Latinh là Scandia)
3
4
44,955912(6)
2,989
1814
3109
0,568
1,36
22
22
Ti
Titan
đặt theo tên nhân vật Titan trong thần thoại Hy Lạp
4
4
47,867(1)
4,54
1941
3560
0,523
1,54
5650
23
V
Vanadi
đặt theo tên gọi Vanadis - tên cũ để chỉ nữ thần Freyja trong thần thoại Bắc Âu
5
4
50,9415(1)
6,11
2183
3680
0,489
1,63
120
24
Cr
Crom
tiếng Hy Lạp chroma, nghĩa là "màu sắc"
6
4
51,9961(6)
7,15
2180
2944
0,449
1,66
102
25
Mn
Mangan
hoặc là từ tiếng Latinh magnes (nghĩa là "nam châm"), hoặc từ magnesia nigra ("ôxít magiê đen")
7
4
54,938045(5)
7,44
1519
2334
0,479
1,55
950
26
Fe
Sắt
ký hiệu Fe ứng với tên tiếng Latinh ferrum
8
4
55,845(2)
7,874
1811
3134
0,449
1,83
56300
27
Co
Coban
tiếng Đức kobald, nghĩa là "yêu tinh"
9
4
58,933195(5)
8,86
1768
3200
0,421
1,88
25
28
Ni
Niken
tiếng Đức kupfernickel, nghĩa là "kim loại đồng của quỷ" hoặc "kim loại đồng của thánh Nicôla"
10
4
58,6934(4)
8,912
1728
3186
0,444
1,91
84
29
Cu
Đồng
trong tiếng Anh, đồng được gọi là copper. Đây là danh từ bắt nguồn từ tiếng Anh cổ coper, mà coper lại bắt nguồn từ tiếng Latinh Cyprium aes, nghĩa là "kim loại từ đảo Síp"
11
4
63,546(3)4
8,96
1357,77
2835
0,385
1,9
60
30
Zn
Kẽm
ký hiệu Zn ứng với từ tiếng Đức zinc; từ này bắt nguồn từ tiếng Ba Tư là sing, nghĩa là "đá"
12
4
65,38(2)
7,134
692,88
1180
0,388
1,65
70
31
Ga
Gali
tiếng Latinh Gallia, tên cổ nước Pháp
13
4
69,723(1)
5,907
302,9146
2477
0,371
1,81
19
32
Ge
Gecmani
tiếng Latinh Germania, nghĩa là "Đức"
14
4
72,630(8)
5,323
1211,40
3106
0,32
2,01
1,5
33
As
Asen
tiếng Hy Lạp arsenikon, nghĩa là "orpiment nhuộm vàng"
15
4
74,92160(2)
5,776
1090 7
887
0,329
2,18
1,8
34
Se
Selen
tiếng Hy Lạp selene, nghĩa là "Mặt Trăng"
16
4
78,96(3)4
4,809
453
958
0,321
2,55
0,05
35
Br
Brôm
tiếng Hy Lạp bromos, nghĩa là "mùi thối"
17
4
79,9049
3,122
265,8
332,0
0,474
2,96
2,4
36
Kr
Krypton
tiếng Hy Lạp kryptos, nghĩa là "ẩn giấu"
18
4
83,798(2)23
0,003733
115,79
119,93
0,248
3
<0,001
37
Rb
Rubiđi
tiếng Latinh rubidius, nghĩa là "đỏ cực kỳ sẫm"
1
5
85,4678(3)2
1,532
312,46
961
0,363
0,82
90
38
Sr
Stronti
đặt theo địa danh Strontian - một thị trấn ở Scotland
2
5
87,62(1)24
2,64
1050
1655
0,301
0,95
370
39
Y
Yttri
đặt theo địa danh Ytterby, Thụy Điển
3
5
88,90585(2)
4,469
1799
3609
0,298
1,22
33
40
Zr
Zirconi
tiếng Ba Tư zargun, nghĩa là "có màu của vàng"
4
5
91,224(2)2
6,506
2128
4682
0,278
1,33
165
41
Nb
Niobi
đặt theo tên của Niobe - con gái vua Tantalus trong thần thoại Hy Lạp
5
5
92,90638(2)
8,57
2750
5017
0,265
1,6
20
42
Mo
Molypden
tiếng Hy Lạp molybdos, nghĩa là "chì"
6
5
95,96(2)2
10,22
2896
4912
0,251
2,16
1,2
43
Tc
Tecneti
tiếng Hy Lạp tekhnetos, nghĩa là "nhân tạo"
7
5
[98]1
11,5
2430
4538
–
1,9
<0,001
44
Ru
Rutheni
tiếng Latinh Ruthenia, nghĩa là "Nga"
8
5
101,07(2)2
12,37
2607
4423
0,238
2,2
0,001
45
Rh
Rhodi
tiếng Hy Lạp rhodon, nghĩa là "có màu hoa hồng"
9
5
102,90550(2)
12,41
2237
3968
0,243
2,28
0,001
46
Pd
Paladi
đặt theo theo tên của tiểu hành tinh 2 Pallas - có thời từng được xem là hành tinh
10
5
106,42(1)2
12,02
1828,05
3236
0,244
2,2
0,015
47
Ag
Bạc
tiếng Latinh argentum[2]
11
5
107,8682(2)2
10,501
1234,93
2435
0,235
1,93
0,075
48
Cd
Cadmi
tiếng Latinh cadmia (khoáng chất calmine)
12
5
112,411(8)2
8,69
594,22
1040
0,232
1,69
0,159
49
In
Indi
tiếng Latinh indicium, nghĩa là "màu tím" hoặc "màu chàm"
13
5
114,818(1)
7,31
429,75
2345
0,233
1,78
0,25
50
Sn
Thiếc
ký hiệu Sn ứng với tên tiếng Latinh stannum, nghĩa là "cứng"
14
5
118,710(7)2
7,287
505,08
2875
0,228
1,96
2,3
51
Sb
Antimon
tiếng Hy Lạp anti – monos, nghĩa là "không đơn độc" (tiếng Latinh: stibium)
15
5
121,760(1)2
6,685
903,78
1860
0,207
2,05
0,2
52
Te
Telua
tiếng Latinh tellus, nghĩa là "Trái Đất"
16
5
127,60(3)2
6,232
722,66
1261
0,202
2,1
0,001
53
I
Iốt
tiếng Hy Lạp iodes, nghĩa là "màu tím"
17
5
126,90447(3)
4,93
386,85
457,4
0,214
2,66
0,45
54
Xe
Xenon
tiếng Hy Lạp xenos, nghĩa là "kẻ lạ"
18
5
131,293(6)23
0,005887
161,4
165,03
0,158
2,6
<0,001
55
Cs
Xêzi
tiếng Latinh caesius, nghĩa là "màu xanh da trời"
1
6
132,9054519(2)
1,873
301,59
944
0,242
0,79
3
56
Ba
Bari
tiếng Hy Lạp barys, nghĩa là "nặng"
2
6
137,327(7)
3,594
1000
2170
0,204
0,89
425
57
La
Lantan
tiếng Hy Lạp lanthanein, nghĩa là "nằm ẩn giấu"
6
138,90547(7)2
6,145
1193
3737
0,195
1,1
39
58
Ce
Xeri
đặt tên tên vị thần nông nghiệp Ceres trong thần thoại La Mã
6
140,116(1)2
6,77
1068
3716
0,192
1,12
66,5
59
Pr
Praseodymi
tiếng Hy Lạp prasios didymos, nghĩa là "cặp song sinh xanh lục"
6
140,90765(2)
6,773
1208
3793
0,193
1,13
9,2
60
Nd
Neodymi
tiếng Hy Lạp neos didymos, nghĩa là "cặp song sinh mới"
6
144,242(3)2
7,007
1297
3347
0,19
1,14
41,5
61
Pm
Promethi
đặt theo tên Prometheus trong thần thoại Hy Lạp. Prometheus là người đã đánh cắp lửa từ các thần và giao nó cho con người.
6
[145]1
7,26
1315
3273
–
1,13
<0,001
62
Sm
Samari
samari lần đầu tiên được cô lập là từ khoáng chất samarskite
6
150,36(2)2
7,52
1345
2067
0,197
1,17
7,05
63
Eu
Europi
đặt theo địa danh "Châu Âu"
6
151,964(1)2
5,243
1099
1802
0,182
1,2
2
64
Gd
Gadolini
đặt theo họ nhà hóa học, vật lý học và khoáng vật học Johan Gadolin
6
157,25(3)2
7,895
1585
3546
0,236
1,2
6,2
65
Tb
Terbi
đặt theo địa danh Ytterby, Thụy Điển
6
158,92535(2)
8,229
1629
3503
0,182
1,2
1,2
66
Dy
Dysprosi
tiếng Hy Lạp dysprositos, nghĩa là "khó lấy được"
6
162,500(1)2
8,55
1680
2840
0,17
1,22
5,2
67
Ho
Holmi
tiếng Latinh Holmia, nghĩa là "Stockholm", Thụy Điển
6
164,93032(2)
8,795
1734
2993
0,165
1,23
1,3
68
Er
Erbi
đặt theo địa danh Ytterby, Thụy Điển
6
167,259(3)2
9,066
1802
3141
0,168
1,24
3,5
69
Tm
Thuli
đặt theo địa danh Thule - tên cổ của Scandinavia
6
168,93421(2)
9,321
1818
2223
0,16
1,25
0,52
70
Yb
Ytterbi
đặt theo địa danh Ytterby, Thụy Điển
6
173,054(5)2
6,965
1097
1469
0,155
1,1
3,2
71
Lu
Luteti
đặt theo địa danh La Mã Lutetia, nghĩa là "Paris", Pháp
3
6
174,9668(1)2
9,84
1925
3675
0,154
1,27
0,8
72
Hf
Hafni
đặt theo địa danh trong tiếng Latinh là Hafnia, nghĩa là "Copenhagen", Đan Mạch
4
6
178,49(2)
13,31
2506
4876
0,144
1,3
3
73
Ta
Tantali
đặt theo danh xưng của vua Tantalus - cha của Niobe trong thần thoại Hy Lạp
5
6
180,94788(2)
16,654
3290
5731
0,14
1,5
2
74
W
Wolfram
wolfram là tên cũ của khoáng chất wolframite[2]
6
6
183,84(1)
19,25
3695
5828
0,132
2,36
1,3
75
Re
Rheni
tiếng Latinh Rhenia, nghĩa là sông "Rhine" - con sông chảy từ Graubünden ở đông Anpơ Thụy Sĩ ra bờ biển Bắc ở Hà Lan
7
6
186,207(1)
21,02
3459
5869
0,137
1,9
<0,001
76
Os
Osmi
tiếng Hy Lạp osme, nghĩa là "mùi"
8
6
190,23(3)2
22,61
3306
5285
0,13
2,2
0,002
77
Ir
Iridi
đặt theo tên thần Iris - nữ thần cầu vồng trong thần thoại Hy Lạp
9
6
192,217(3)
22,56
2719
4701
0,131
2,2
0,001
78
Pt
Platin
tiếng Tây Ban Nha platina, nghĩa là "bạc nhỏ"
10
6
195,084(9)
21,46
2041,4
4098
0,133
2,28
0,005
79
Au
Vàng
ký hiệu Au ứng với tên tiếng Latinh aurum, nghĩa là "quầng sáng của bình minh"[2]
11
6
196,966569(4)
19,282
1337,33
3129
0,129
2,54
0,004
80
Hg
Thủy ngân
ký hiệu Hg ứng với tên cũ hydrargyrum, trong đó hydr- và argyros lần lượt có nghĩa là "nước" và "bạc" (trong tiếng Hy Lạp).
12
6
200,592(3)
13,5336
234,43
629,88
0,14
2
0,085
81
Tl
Tali
tiếng Hy Lạp thallos, nghĩa là "nhánh cây con màu lục"
13
6
204,389
11,85
577
1746
0,129
1,62
0,85
82
Pb
Chì
ký hiệu Pb ứng với tên tiếng Latinh plumbum[2]
14
6
207,2(1)24
11,342
600,61
2022
0,129
1,87
14
83
Bi
Bitmut
tiếng Đức 'Bisemutum'; đây vốn là cách viết sai của cụm từ Weisse Masse, nghĩa là "vật chất trắng"
15
6
208,98040(1)1
9,807
544,7
1837
0,122
2,02
0,009
84
Po
Poloni
tiếng Latinh Polonia, nghĩa là "Ba Lan" - quê quán của Marie Curie, người đầu tiên cô lập nguyên tố này
16
6
[209]1
9,32
527
1235
–
2,0
<0,001
85
At
Astatin
tiếng Hy Lạp astatos, nghĩa là "không ổn định"
17
6
[210]1
7
575
610
–
2,2
<0,001
86
Rn
Radon
đặt theo tên của nguyên tố radi, bởi vì đầu tiên radon được phát hiện khi nó thoát ra từ radi trong quá trình phân rã phóng xạ
18
6
[222]1
0,00973
202
211,3
0,094
2,2
<0,001
87
Fr
Franxi
nghĩa là "Pháp" - nơi lần đầu tiên phát hiện ra nguyên tố này
1
7
[223]1
1,87
300
950
–
0,7
<0,001
88
Ra
Radi
tiếng Latinh radius, nghĩa là "tia"
2
7
[226]1
5,5
973
2010
0,094
0,9
<0,001
89
Ac
Actini
tiếng Hy Lạp actinos, nghĩa là "một tia"
7
[227]1
10,07
1323
3471
0,12
1,1
<0,001
90
Th
Thori
đặt theo tên thần sấm Thor trong thần thoại Scandinavia
7
232,03806(2)12
11,72
2115
5061
0,113
1,3
9,6
91
Pa
Protactini
tiền tố protos trong tiếng Hy Lạp có nghĩa là "đầu tiên", bởi lẽ actini được tạo ra thông qua quá trình phân rã phóng xạ của protactini
7
231,03588(2)1
15,37
1841
4300
–
1,5
<0,001
92
U
Urani
nghĩa là "sao Thiên Vương"
7
238,02891(3)1
18,95
1405,3
4404
0,116
1,38
2,7
93
Np
Neptuni
nghĩa là "sao Hải Vương"
7
[237]1
20,45
917
4273
–
1,36
<0,001
94
Pu
Plutoni
nghĩa là "sao Diêm Vương"
7
[244]1
19,84
912,5
3501
–
1,28
<0,001
95
Am
Americi
nghĩa là "châu Mỹ"
7
[243]1
13,69
1449
2880
–
1,13
<0,001
96
Cm
Curi
đặt theo họ của nhà vật lý học Pierre Curie và nhà vật lý học - hóa học Marie Curie
7
[247]1
13,51
1613
3383
–
1,28
<0,001
97
Bk
Berkeli
đặt theo địa danh Berkeley, California, Hoa Kỳ - nơi lần đầu tiên tổng hợp nguyên tố này
1, có cùng số proton trong hạt nhân, đều có tính chất hóa học như nhau
2, +Nguyên tố hh là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân
+ Các nguyên tố hh có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của con người, nếu cơ thể thiếu 1 nguyên tố hh nào đó, vd: thiếu canxi cố thể mắc rất nhiều bệnh. Do đó, trong chế độ ăn cần cung cấp đầy đủ các nguyên tố hh cần thiết
Kali, Iôt, Hiđro Natri với bạc, Clo một loài Là hóa trị 1 bạn ơi Nhớ ghi cho rõ kẻo rồi phân vân Magiê, chì, Kẽm, thủy ngân Canxi, Đồng ấy cũng gần Bari Cuối cùng thêm chú Oxi Hóa trị 2 ấy có gì khó khăn Bác Nhôm hóa trị 3 lần Ghi sâu trí nhớ khi cần có ngay Cacbon, Silic này đây Là hóa trị 4 không ngày nào quên Sắt kia kể cũng quen tên 2, 3 lên xuống thật phiền lắm thôi Nitơ rắc rối nhất đời 1, 2, 3, 4 khi thời thứ 5 Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm Xuống 2, lên 5 khi nằm thứ 4 Photpho nói tới không dư Nếu ai hỏi đến thì hừ rằng 5 Em ơi cố gắng học chăm Bài ca hóa trị suốt năm rất cần
2) Bài ca nguyên tử khối
Hai ba Natri (Na=23) Nhớ ghi cho rõ Kali chẳng khó Ba chín dễ dàng (K=39) Khi nhắc đến Vàng Một trăm chín bảy (Au=197) Oxi gây cháy Chỉ mười sáu thôi (O=16) Còn Bạc dễ rồi Một trăm lẻ tám (Ag =108) Sắt màu trắng xám Năm sáu có gì (Fe=56) Nghĩ tới Beri Nhớ ngay là chín (Be=9) Gấp ba lần chín Là của anh Nhôm (Al=27) Còn của Crôm Là năm hai đó (Cr=52) Của Đồng đã rõ Là sáu mươi tư (Cu =64) Photpho không dư Là ba mươi mốt (P=31) Hai trăm lẻ một Là của Thủy Ngân (Hg=201) Chẳng phải ngại ngần Nitơ mười bốn (N=14) Hai lần mười bốn Silic phi kim (Si=28) Canxi dễ tìm Bốn mươi vừa chẵn (Ca=40) Mangan vừa vặn Con số năm lăm (Mn=55) Ba lăm phẩy năm Clo chất khí (Cl=35.5) Phải nhớ cho kỹ Kẽm là sáu lăm (Zn=65) Lưu huỳnh chơi khăm Ba hai đã rõ (S=32) Chẳng có gì khó Cacbon mười hai (C=12) Bari hơi dài Một trăm ba bảy (Ba=137) Phát nổ khi cháy Cẩn thận vẫn hơn Khối lượng giản đơn Hiđrô là một (H=1) Còn cậu Iốt Ai hỏi nói ngay Một trăm hai bảy (I=127) Nếu hai lẻ bảy Lại của anh Chì (Pb =207) Brôm nhớ ghi Tám mươi đã tỏ (Br = 80) Nhưng vẫn còn đó Magiê hai tư (Mg=24) Chẳng phải chần trừ Flo mười chín (F=19).
+))Nguyên tử gồm hạt nhân nguyên tử và các điện tử (electron)quay xung quanh nó ở vị trí kháxa nên có thể nói rằng nguyên tử có cấu tạo chỉ toàn là khoảng trống.
+) Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, kí hiệu là Z.
Tất cảToánVật lýHóa họcSinh họcNgữ vănTiếng anhLịch sửĐịa lýTin họcCông nghệGiáo dục công dânÂm nhạcMỹ thuậtTiếng anh thí điểmLịch sử và Địa lýThể dụcKhoa họcTự nhiên và xã hộiĐạo đứcThủ côngQuốc phòng an ninhTiếng việtKhoa học tự nhiên
u ()
g/cm3
K
K
J/g·K
mg/kg
các nguyên tử thuộc một nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học như nhau có cùng có proton trong hạt nhân
1, có cùng số proton trong hạt nhân, đều có tính chất hóa học như nhau
2, +Nguyên tố hh là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân
+ Các nguyên tố hh có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của con người, nếu cơ thể thiếu 1 nguyên tố hh nào đó, vd: thiếu canxi cố thể mắc rất nhiều bệnh. Do đó, trong chế độ ăn cần cung cấp đầy đủ các nguyên tố hh cần thiết
3, + Natri: Na; p=e=11
+ Magie: Mg; p=e=12
+ Sắt: Fe; p=e=26
+ Clo: Clo; p=e=17
Nguyên tử cuả nguyên tố X có khối lượng nặng gấp 16 lần nguyên tử hiđro. Em hãy tra bảng 1 (SGK/42) và cho biết:
a) X là nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của X.
b) Số p và số e trong nguyên tử. X nặng hay nhẹ hơn nguyên tử Heli?
Mn giÚP mik vs ạk.Xin cảm ơn mn!
a) Lưu huỳnh.
KH:S
b) P=E=Z=16
Nặng hơn nguyên tử He (32>4)
a) Ta có: \(M_X=16\cdot2=32\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow\) X là Lưu huỳnh (S)
b) \(p=e=16\)
X nặng hơn Heli
giải thích vì sao nói được hai nguyên tử có thuộc cùng một nguyên tố hóa học không??
cái nghĩa mk ko hỉu lắm
giải thích giúp mk
dinh nghia sgk
cac nguyen to co cung so proton trong hat nhan thi gop thanh mot nguyen to hoa hoc
vay hai nguyên tử có thuộc cùng một nguyên tố hóa học thi co cung so proton trong hat nhan
ban cu thay co cung so proton trong hat nhan thi goi la nguyen to hoa hoc
Mọi người ơi cho em hỏi là nhiều nguyên tố hóa học như vậy tân 118 nguyên tố hóa học vậy mọi người có cái advice để em có thể nhớ hết được không ạ chưa cứ như thế này nhớ nhớ quên quên mãi;(
Kali, Iôt, Hiđro
2) Bài ca nguyên tử khốiNatri với bạc, Clo một loài
Là hóa trị 1 bạn ơi
Nhớ ghi cho rõ kẻo rồi phân vân
Magiê, chì, Kẽm, thủy ngân
Canxi, Đồng ấy cũng gần Bari
Cuối cùng thêm chú Oxi
Hóa trị 2 ấy có gì khó khăn
Bác Nhôm hóa trị 3 lần
Ghi sâu trí nhớ khi cần có ngay
Cacbon, Silic này đây
Là hóa trị 4 không ngày nào quên
Sắt kia kể cũng quen tên
2, 3 lên xuống thật phiền lắm thôi
Nitơ rắc rối nhất đời
1, 2, 3, 4 khi thời thứ 5
Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm
Xuống 2, lên 5 khi nằm thứ 4
Photpho nói tới không dư
Nếu ai hỏi đến thì hừ rằng 5
Em ơi cố gắng học chăm
Bài ca hóa trị suốt năm rất cần
Hai ba Natri (Na=23)
Nhớ ghi cho rõ
Kali chẳng khó
Ba chín dễ dàng (K=39)
Khi nhắc đến Vàng
Một trăm chín bảy (Au=197)
Oxi gây cháy
Chỉ mười sáu thôi (O=16)
Còn Bạc dễ rồi
Một trăm lẻ tám (Ag =108)
Sắt màu trắng xám
Năm sáu có gì (Fe=56)
Nghĩ tới Beri
Nhớ ngay là chín (Be=9)
Gấp ba lần chín
Là của anh Nhôm (Al=27)
Còn của Crôm
Là năm hai đó (Cr=52)
Của Đồng đã rõ
Là sáu mươi tư (Cu =64)
Photpho không dư
Là ba mươi mốt (P=31)
Hai trăm lẻ một
Là của Thủy Ngân (Hg=201)
Chẳng phải ngại ngần
Nitơ mười bốn (N=14)
Hai lần mười bốn
Silic phi kim (Si=28)
Canxi dễ tìm
Bốn mươi vừa chẵn (Ca=40) Mangan vừa vặn
Con số năm lăm (Mn=55)
Ba lăm phẩy năm
Clo chất khí (Cl=35.5)
Phải nhớ cho kỹ
Kẽm là sáu lăm (Zn=65)
Lưu huỳnh chơi khăm
Ba hai đã rõ (S=32)
Chẳng có gì khó
Cacbon mười hai (C=12)
Bari hơi dài
Một trăm ba bảy (Ba=137)
Phát nổ khi cháy
Cẩn thận vẫn hơn
Khối lượng giản đơn
Hiđrô là một (H=1)
Còn cậu Iốt
Ai hỏi nói ngay
Một trăm hai bảy (I=127)
Nếu hai lẻ bảy
Lại của anh Chì (Pb =207)
Brôm nhớ ghi
Tám mươi đã tỏ (Br = 80)
Nhưng vẫn còn đó
Magiê hai tư (Mg=24)
Chẳng phải chần trừ
Flo mười chín (F=19).
Ai bảo bạn học hết 118 cái nguyên tố hóa học hửm ?
Các nguyên tử của cùng 1 Nguyễn tố hoá học có những đặc điểm chung nào ?
nguyên tố hoá học là gì?tại sao cần có chế độ an đầy đủ các nguyên tố hoá học cần thiết, dựa và bảng 2.1 , hãy viết kí hiệu hoá học của các nguyên tố: natri, magie, sắt , clo và cho biết số P,e trong mỗi nguyên tử cua các nguyên tố đó
Các nguyên tử của một NTHH có tích chất hóa học như nhau và có cùng số proton trong hạt nhân
Nguyên tố hóa học là : tập hợp các nguyên tử cùng loại và có cùng số proton trong hạt nhân.
natri Na : p=e=11
magine Mg ; p=e=12
sắt Fe : p=e=26
clo Cl : p=e=17
Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
Nguyên tử có mang điện không? Vì sao?
Nguyên tố hóa học có thể được định nghĩa theo nguyên tử như thế nào?
Nguyên tử có thành phần cấu tạo như thế nào?
Hạt nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt cơ bản nào?
Nêu đặc điểm của những loại hạt cấu tạo nên nguyên tử?
các nguyên tử cùng một nguyên tố hóa học có những đặc điểm chung nào?
Nguyên tố hóa học là gì? Tại sao cần có chế độ ăn đầy đủ các nguyên tố hóa học cần thiết?
Hãy viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố: natri, magie, sắt, clo và cho biết số p, số e trong mỗi nguyên tử của các nguyên tố đó
+))Nguyên tử gồm hạt nhân nguyên tử và các điện tử (electron)quay xung quanh nó ở vị trí khá xa nên có thể nói rằng nguyên tử có cấu tạo chỉ toàn là khoảng trống.
+) Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, kí hiệu là Z.
+) viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố:
natri Na p=e=11
magie: Mg p=e=12
sắt: Fe p=e=26
clo Cl:p=e=17
mik làm vậy thôi nha . bạn hỏi nhiều qá
I like you
Học thuộc bảng nguyên tố hóa học
Cái này đâu phải câu hỏi đâu nhỉ?
1/Chép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp sau. Hóa trị, nguyên tử, nguyên tố, nhóm nguyên tử, khả năng liên kết, phân tử.
"Hóa trị là con số biểu thị …. của ... nguyên tố này (hay ...) với ... nguyên tố khác. Hóa trị của một ... (hay ...) được xác định theo ... của H chọn là đơn vị và ... của O là hai đơn vị".
Cách học thuộc bảng nguyên tố hóa học Sách giáo khoa
trang 42
Bảng xếp hạng