Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1 :
a) Xuất hiện tinh thể màu trắng NaCl
\(2Na+Cl_2\underrightarrow{^{^{t^o}}}2NaCl\)
b) Kẽm tan dần, dung dịch màu xanh lam nhạt dần xuất hiện chất rắn màu đỏ ( Cu )
\(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
Câu 2 :
\(n_{Al}=\dfrac{2.7}{27}=0.1\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(0.1...........................................0.15\)
\(V_{H_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
1)Hiện tượng:xuất hiện kết tủa trắng xanh
PTHH: 2NaOH + CuSO4 ----> Cu(OH)2 + Na2SO42)Hiện Tượng:Khi cho giấy đồng vào dd AgNO3,một lúc sau ta thấy chất rắn màu xám(Ag) bám vào dây đồng , 1 phần dây đồng tan vào dd,dd ban đầu trong suốt chuyển sang màu zanh (đồng 2 nitrat)PTHH: Cu + 2AgNO3----> Cu(NO3)2 + 2AgBước 1: dự đoán các pứ có thể xảy ra
Bước 2: chú ý màu sắc, mùi của dung dịch, kết tủa, bay hơi.
a) 2KHSO4 + K2CO3 → 2K2SO4 + CO2↑ + H2O
Hiện tượng: khi cho từ từ KHSO4 vào dung dịch K2CO3 ta thấy có khí không màu, không mùi thoát ra, dung dịch vẫn trong suốt.
b) Na + H2O → NaOH + ½ H2↑
3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3↓
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Hiện tượng: viên Na chạy trên mặt dung dịch AlCl3, đồng thời có khí không màu, không mùi tỏa ra mạnh, dung dịch xuất hiện kết tủa keo trắng. Khối lượng kết tủa tăng dần đến tối đa sau đó không đổi.
c) C2H2 + Ag2O → C2Ag2↓(vàng) + H2O
Hiện tượng: dẫn từ từ khí C2H2 qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, ta thấy xuất hiện kết tủ a màu vàng (C2Ag2)
d) CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
Hiện tượng: nhận thấy có hơi thoát ra mùi thơm đặc trưng (hơi este CH3COOC2H5)
a) Đồng tan dần, dung dịch chuyển sang màu xanh lam, có chất rắn màu trắng sinh ra
$Cu + 2AgNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + 2Ag$
b) Nhôm tan dần, xuất hiện khí không màu không màu
$2Al + 2NaOH + 2H_2O \to 2NaAlO_2 +3 H_2$
c) Xuất hiện kết tủa xanh đậm và trắng, dung dịch chuyển dần sang không màu.
$Ba + 2H_2O \to Ba(OH)_2 + H_2$
$CuSO_4 + Ba(OH)_2 \to Cu(OH)_2 + BaSO_4$
a. Kẽm tan một phần, có lớp chất rắn màu đỏ bám vào viên kẽm, dung dịch màu xanh nhạt dần.
PTHH: Z n + C u S O 4 → Z n S O 4 + C u ↓ (0.5 điểm)
b. Kẽm tan và có sủi bọt khí.
PTHH: Z n + 2 H C l → Z n C l 2 + H 2 ↑ (0.5 điểm)
a) Chất rắn tan dần, có khí thoát ra
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
b) Viên Natri hình tròn chạy trên bề mặt dd, tan dần vào dd và có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa nâu đỏ, màu nâu đỏ của dd nhạt dần
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(3NaOH+FeCl_3\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)
c) Viên Natri hình tròn chạy trên bề mặt dd, tan dần vào dd và có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, màu xanh của dd nhạt dần
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)