Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
b, \(n_{CH_4}=\dfrac{3}{16}=0,1875\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,1875\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=0,1875.44=8,25\left(g\right)\)
c, \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,1875\left(mol\right)\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,1875.100=18,75\left(g\right)\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,2 0,4 0,2
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
0,2 0,2
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2.100=20\left(g\right)\\V_{kk}=0,4.5.22,4=44,8\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
0,05----0,1------0,05-----0,1 mol
n H2O=\(\dfrac{1,8}{18}\)=0,1 mol
=>VCH4=0,05.22,4=1,12l
=>Vkk=0,1.22,4.5=11,2l
c)
CO2+Ba(OH)2-->BaCO3+H2O
0,05--------------------0,05 mol
=>m BaCO3=0,05.197=9,85g
a) Số mol \(H_2O\) thu được là :
\(n_{H_2O}=1,8.18=0,1\left(mol\right)\)
Xét giai đoạn đốt cháy khí metan:
\(PTHH:CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\left(1\right)\)
Sản phẩm cháy gồm \(CO_2\) và \(H_2O\). Hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) dư thì \(H_2O\) tan vào dung dịch và \(CO_2\) phản ứng với \(Ba\left(OH\right)_2\) theo phương trình sau:
\(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\left(2\right)\)
\(0,05\rightarrow0,5\left(mol\right)\)
Theo \(\left(2\right)\)
\(\Rightarrow n_{BaCO_3}=0,05\left(mol\right)\)
b)
V=VCH4=0,05.22,4=1,12l
VO2=0,1.22,4=2,24l
vO2/vKK.100=20
⇒Vkk=10020.VO2=10020.2,24=11,2l.
c,Khối lượng kết tủa thu được là:
m↓=mBaCO3=197.0,05=9,85gam.
\(n_{hh}=\frac{V}{22,4}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\frac{m}{M}=\frac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
Gọi x là số mol Ch4 ; y là số mol C2H6
\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
x x
\(C_2H_6+\frac{7}{2}O_2\rightarrow2CO_2+3H_2O\)
y 2y
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,3 0,3
Ta có hê phương trình
\(\hept{\begin{cases}x+y=0,2\\x+2y=0,3\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{cases}}\)
Vì Số mol hai chất bằng nhau nên thể tích hai chất cũng bằng nhau nên phần trăm thể tích mỗi chất là 50%
Lúc đầu: C12H22O11 + H2SO4 → 12C(đen) + H2SO4.11H2O
Sau đó: C12H22O11 + 24H2SO4 → 12CO2↑ + 24SO2↑ + 35H2O
Khi nhỏ axit H2SO4 đặc vào saccarozo, ta thấy đường nhanh chóng hóa đen, sau đó khối rắn tăng thể tích rất nhanh và thoát khí mùi hắc (SO2). Quan sát phương trình ta thấy chỉ 1 mol đường nhưng tạo ra những (12 + 24 = 35) mol khí, vì vậy thể tích khối rắn tăng lên nhanh.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O
Khí (CO2 + SO2) sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư ta thấy xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa tăng dần đến tối đa và không thay đổi.
\(n_{CH_4}=\dfrac{28}{22.4}=1.25\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
\(1.25.................1.25.......2.5\)
\(m_{\text{bình tăng}}=m_{CO_2}+m_{H_2O}=1.25\cdot44+2.5\cdot18=100\left(g\right)\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(1.25...............................1.25\)
\(m_{CaCO_3}=1.25\cdot100=125\left(\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{^{t^0}}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{^{t^0}}2CO_2+2H_2O\)
\(n_{CH_4}=a\left(mol\right),n_{C_2H_4}=b\left(mol\right)\)
\(n_{hh}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=0.1\left(1\right)\)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{27.58}{197}=0.14\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=0.14\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+2b=0.14\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.06,b=0.04\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0.06}{0.1}\cdot100\%=60\%\)
\(\%V_{C_2H_4}=40\%\)
Phương pháp làm bài tập giải thích hiện tượng
Bước 1: dự đoán các PTHH có thể xảy ra
Bước 2: tập trung vào màu sắc, mùi của kết tủa, bay hơi, dung dịch sau phản ứng.
a) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO
NaClO có tính tẩy màu nên khi nhỏ vài giọt dung dịch vào quì tím ta thấy quì tím mất màu.
b) 3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3↓
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Lúc đầu: ta thấy dung dịch xuất hiện kết tủa trắng, dạng keo.
Sau đó: kết tủa tăng dần đến tối đa, sau đó thêm tiếp NaOH dư vào thì thấy kết tủa dần bị hòa tan đến khi hoàn toàn. Dung dịch trở lại trong suốt.
c) 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
Khí thu được là SO2 có khả năng làm mất màu dung dịch Br2
Khí metan cháy sinh ra khí CO2, dẫn sản phẩm qua Ca(OH)2 xuất hiện kết tủa trắng.
CH4 + 2O2 -t0-> CO2 + 2H2O
Ca(OH)2 + CO2 => CaCO3 + H2O