Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Đặt nCH4 = x mol; nC2H4 = y mol.
Ta có hpt:
x
+
y
=
0
,
15
2
x
+
2
y
=
0
,
2
=>
x
=
0
,
05
y
=
0
,
05
→ nX = x + y = 0,05 + 0,05 = 0,1 mol → V = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
Đáp án A
Hướng dẫn Ta thấy X gồm toàn các chất có 1p => Khi đốt cháy cho số mol CO2 và H2O bằng nhau
Đốt cháy Y => nH2O – nCO2 = nH2 = 0,05 mol
=> V = 1,12 lít
Bài 1 :
\(n_{H_2O}>n_{CO_2}\Rightarrow X:ankan\)
\(Đặt:CTHH:C_nH_{2n+2}\)
\(\dfrac{n}{2n+2}=\dfrac{0.1}{0.3}\Rightarrow n=2\)
\(Vậy:Xlà:C_2H_6\left(etan\right)\)
Bài 1
\(n_{CO_2} < n_{H_2O} \to\) X là ankan (CnH2n+2)
\(n_X = n_{H_2O} - n_{CO_2} = 0,15 - 0,1 = 0,05(mol)\)
Suy ra: \(n = \dfrac{n_{CO_2}}{n_X} = \dfrac{0,1}{0,05} = 2\)
Vậy X là C2H6(etan)
Bài 2 :
Hỗn hợp có dạng CnH2n+2
\(n_{hỗn\ hợp} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)\\ n_{H_2O} = \dfrac{18}{18} = 1(mol)\\ \Rightarrow n + 2 = \dfrac{2n_{H_2O}}{n_{hh}} = 5\\ Suy\ ra\ n = 3\)
\(\Rightarrow n_{CO_2} = 3n_{hh} = 0,2.3 = 0,6(mol)\\ \Rightarrow V = 0,6.22,4 = 13,44(lít)\)
Chọn đáp án A
Vì hỗn hợp gồm các axit cacboxylic đơn chức
⇒ ∑nCOOH = 0,15 mol.
Bảo toàn nguyên tố oxi ta có
VO2 = = 8,96
Chọn B.
Nhận xét: HCHO có công thức phân tử CH2O → dạng C + H2O
CH3COOH và HCOOCH3 có cùng công thức phân tử C2H4O2 → dạng C + H2O
Đúng quy luật CH3CH(OH)COOH có công thức C3H6O3 cũng dạng C + H2O
Đây là dạng cacbohidrat (cacbon + nước) khi đốt cần lượng O2 đúng bằng số mol C hay CO2
(vì như thấy rõ, phần hidrat là H2O không cần thêm oxi để đốt cháy)
Do vậy yêu cầu V = 0,15.22,4 = 3,36 lít
Đáp án C
n X = 2 , 24 22 , 4 = 0 , 1 ( m o l ) ; n C O 2 = 4 , 48 22 , 4 = 0 , 2 ( m o l ) n X = n H 2 O - n C O 2 ⇒ n H 2 O = n C O 2 + n X = 0 , 2 + 0 , 1 = 0 , 3 ( m o l ) ⇒ m = 0 , 3 . 18 = 5 , 4 ( g a m )
Đáp án A