Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
BTKL: mH2O = 26,56 – 22,24 = 4,32g
nH2O = 0,24mol
nancol = 2nH2O = 0,48mol
Tách nước thu được ete có số mol bằng nhau => 3 ancol có số mol bằng nhau
=> nA = nB = nC = 0,16mol
Mặt khác trong các ete tạo thành có 3 ete có phân tử khối bằng nhau => có 2 ancol là đồng phân của nhau
=> 0,16MA + 0,32MB = 26,56
=> MA + 2MB = 166
2 ancol thỏa mãn C2H5OH và C3H7OH
Đáp án D
BTKL: mH2O = 26,56 – 22,24 = 4,32g
nH2O = 0,24mol
nancol = 2nH2O = 0,48mol
Tách nước thu được ete có số mol bằng nhau => 3 ancol có số mol bằng nhau
=> nA = nB = nC = 0,16mol
Mặt khác trong các ete tạo thành có 3 ete có phân tử khối bằng nhau => có 2 ancol là đồng phân của nhau
=> 0,16MA + 0,32MB = 26,56
=> MA + 2MB = 166
Đáp án là A
Bảo toàn khối lượng :
mete = m ancol –= 7,8-1,8 =6 (g)
Ta có : n ete = = 1,8 / 18 = 0,1 (mol)
M ete = 6/0,1 = 60 => R +16 + R’ =60
=> R+R’ =44
R =15 (CH3) ; R’= 29 (C2H5)
->Z : C2H5
Đáp án A
Vì nH2O > nCO2 → ancol no, đơn chức
Gọi công thức của axit là CnH2nO2 và ancol là CmH2m+2O ( với n khác m)
Luôn có nancol = nH2O - nCO2= 0,1 mol
Có nO = 7 , 6 - 0 , 13 × 12 - 0 , 42 16 = 0,2 mol
→ naxit = 0 , 2 - 0 , 1 2 =0,05 mol
→ 0,1n + 0,05m = 0,3 → 2n + m = 6 → n= 1, m=2 hoặc n=m = 2 ( Loại)
Vậy ancol là CH3OH: 0,1 mol và axit là C3H7COOH: 0,05 mol
Thực hiện phản ứng este hóa hỗn hợp với H = 80%
→ meste = 0,8. 0,05. 102= 4,08 gam
Chọn đáp án D
7,6(g) X + ?O2 → 0,3 mol CO2 + 0,4 mol H2O. Bảo toàn khối lượng:
||⇒ mO2 = 0,3 × 44 + 0,4 × 18 - 7,6 = 12,8(g) ⇒ nO2 = 0,4 mol. Bảo toàn nguyên tố Oxi:
nO/X = 0,3 × 2 + 0,4 – 0,4 × 2 = 0,2 mol. Do nCO2 < nH2O ⇒ ancol no, đơn chức, mạch hở.
Ta có: nCO2 – nH2O = (k – 1).nHCHC (với k là độ bất bão hòa của HCHC).
► Áp dụng: nancol = ∑nH2O - ∑nCO2 = 0,1 mol ⇒ naxit = (0,2 - 0,1) ÷ 2 = 0,05 mol.
Đặt số C của axit và ancol là a và b ⇒ 0,1a + 0,05b = 0,3 → a k h á c b a , b ≥ 1 a = 1 và b = 4
⇒ X gồm HCOOH và C4H9OH. Do naxit < nancol ⇒ hiệu suất tính theo axit.
► Este là HCOOC4H9 với số mol 0,04 ⇒ m = 0,04 × 102 = 4,08(g) ⇒ chọn D
Chọn đáp án A.
Đặt công thức chung cho các ancol trong X là CnH2n+2O (x mol)
=> Phần trăm số mol ancol tham gia phản ứng tạo ete
=> Phần trăm số mol ancol tham gia phản ứng tạo anken
a)
Đặt công thức của ancol X (no, đơn chức, mạch hở) là CnH2n+1OH
nH2O = 0,8 mol ; nCO2 = 0,64 mol
Viết phương trình đốt cháy :
CnH2n+1OH + 3n/2 O2 nCO2 + (n+1) H2O
Ta có:\(\dfrac{nH_2O}{nCO_2}=\dfrac{n+1}{n}=\dfrac{0,8}{0,64}\) → n = 4 → Công thức ancol là C4H9OH
b)
Các đồng phân cấu tạo ứng với công thức C4H9OH là :
CH3-CH2-CH2-CH2-OH
CH3-CH2-CH(OH)-CH3
CH3CH(CH3)CH2OH
(CH3)3C-OH
Vậy có 4 đồng phân ancol.
c)
Đặt nC4H9OH = 11,84 : 74 = 0,16 mol
Phản ứng ete hóa có dạng: ROH + R'OH → ROR' + H2O
Định luật bảo toàn khối lượng ta có mH2O = mcác ancol – mete = 11,84 + 6,44 – 15,58 = 2,7 gam
Suy ra nH2O = 0,15 mol → nhh A = 2.nH2O = 0,3 mol
Mà nC4H9OH = 0,16 mol nên nROH = 0,3 – 0,16 = 0,14 mol → MY = 6,44 : 0,14 = 46 g/mol
=> Y là C2H5OH