Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Có nO2 = nkk : 5 = 0,315 mol, nCO2 = 0,3 mol , nH2O = 0,27 mol
Bảo toàn nguyên tố O → n O (X) = 0,3.2 + 0,27 - 2. 0,315 = 0,24 mol → nCOOH = 0,12 mol
Có nNaOH = nCOOH + nHCl → 0,16 = 0,12 + nHCl= 0,04 mol
Dung dịch phản ứng vừa đủ với 0,16 mol NaOH tạo 13,8 gam muối
Nếu y = 1 → b =0,12 → Mmuối = 13 , 8 - 0 , 04 . 58 , 5 0 , 12 = 95,5 ( loại không tìm được muối thỏa mãn)
Nếu y = 2 → b =0,06 → Mmuối = 13 , 8 - 0 , 04 . 58 , 5 0 , 06 = 191 =147 + 22. 2( NH2-C3H5-(COONa)2)
Vậy X có dạng NH2-C3H5-(COOH)2
%Ở = .100% = 43,54%.
Đáp án B
Đặt công thức của E là: CxHyO2
Áp dụng ĐLBT nguyên tố O: n E *2 + 2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O → n E = 0,04
→ CTPT của E: C8H8O2 (HCOOCH2-C6H5 và HCOO-C6H4CH3)
Mặt khác khi n E = 0,25 mol + NaOH (0,35 mol)
→ E có thể phản ứng với NaOH theo tỷ lệ 1:1 và 1:2
Đặt số mol HCOOCH2-C6H5 là a mol và HCOO-C6H4CH3 là b mol
Ta có hệ phương trình
a + b = 0 , 25 ( m o l ) a + 2 b = 0 , 35 ( m o l ) → a = 0,15; b = 0,1
Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối trong Y là: 56,67% và 43,33%
Chọn đáp án B
BTNT O :
Vì E gồm 2 este đơn chức
BTKL
Gọi CTPT của E là CxHyOz ( x, y, z € N*)
x : y : z = nC : nH: nO
= 0,32 : 0,32 : 0,16
= 4 : 4 : 1
=> (C4H4O)n = 136 => 68n = 136 => n = 2
CTPT C8H8O2
Trong 34 gam nE = 34 : 136 = 0,25 (mol) ; nNaOH = 0,175. 2 = 0,35 (mol)
E + NaOH ( vừa đủ) thu được 2 muối mà trong E đều chứa vòng benzen.
=> E phải có gốc axit giống nhau
Vậy E có CTCT là HCOOC6H4CH3 : a (mol) và HCOOCH2C6H5: b (mol)
Vậy 2 muối trong Y là: HCOONa: 0,25 (mol); CH3C6H4ONa: 0,1 (mol)
- Khi đốt m gam X: n C O 2 = 0 , 05 m o l ; n H 2 O = 0 , 055 m o l
=> n H 2 O > n C O 2 = > amino là amino axit no, có 1 nhóm N H 2 , 1 nhóm COOH
Gọi công thức của X có dạng: C n H 2 n + 1 O 2 N
C n H 2 n + 1 O 2 N + O 2 → n C O 2 + n + 0 , 5 H 2 O
0,05 0,055
=> 0,055n = 0,05(n+0,5) => n = 5 ( C 5 H 11 O 2 N )
- Xét phản ứng cho 29,25 gam X phản ứng với H 2 S O 4 thu được Y, sau đó cho Y tác dụng với hỗn hợp NaOH và KOH vừa đủ:
n X = 29 , 25 : 117 = 0 , 25 m o l
Xét dung dịch Y gồm có: N a + : 0 , 2 m o l ; K + : 0 , 25 m o l ; C 5 H 10 O 2 N − : 0 , 25 m o l ;
S O 4 2 − = a m o l
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích
=> 2a + 0,25 = 0,2 + 0,25 => a = 0,1 (mol)
Khối lượng muối sau phản ứng là:
0,2 * 23 + 0,25 * 39 + 0,25 * 116 + 0,1 * 96 = 52,95 (g)
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án C
nCO2 = 0,05 mol < nH2O = 0,055 mol ⇒ amino axit no, mạch hở.
⇒ nX = 2 × (0,055 – 0,05) = 0,01 mol ⇒ CX = 5 ||● Quy quá trình về:
0,25 mol X + H2SO4 + 0,2 mol NaOH + 0,25 mol KOH vừa đủ.
⇒ nH2SO4 = (0,2 + 0,25 – 0,25) ÷ 2 = 0,1 mol; nH2O = 0,45 mol.
||⇒ BTKL: a = 29,25 + 0,1 × 98 + 0,2 × 40 + 0,25 × 56 – 0,45 × 18 = 52,95 gam
Giải thích:
nO2 = 0,3 (mol); nNaOH = 0,2 (mol)
Gọi công thức của este là: CxHyO4
CxHyO4 + ( x + 0,25y – 2) O2 → xCO2 + 0,5y H2O
a → a(x + 0,25y – 2) → ax →0,5ay (mol)
Ta có: ax + 0,5ay = 0,5 (1)
a(x + 0,25y – 2) = 0,3 (2)
Lấy (1)/ (2)=> 8x – y = 40
Do y chẵn và y ≤ 2x – 2 nên x = 6 và y = 8 là nghiệm duy nhất
X là C6H8O4, X được tạo từ axit no và hai ancol nên công thức cấu tạo của X là:
CH3OOC-COOCH2-CH=CH2: 0,05 (mol) ( Suy ra số mol từ (1))
X + NaOH → Chất rắn gồm: (COONa)2: 0,05 mol và NaOH dư: 0,1 mol
=> mrắn = 0,05. 134 + 40.0,1 = 10,7 (g)
Đáp án A
Đáp án A
nO2 = 0,3 (mol); nNaOH = 0,2 (mol)
Gọi công thức của este là: CxHyO4
CxHyO4 + ( x + 0,25y – 2) O2 → xCO2 + 0,5y H2O
a → a(x + 0,25y – 2) → ax →0,5ay (mol)
Ta có: ax + 0,5ay = 0,5 (1)
a(x + 0,25y – 2) = 0,3 (2)
Lấy (1)/ (2)=> 8x – y = 40
Do y chẵn và y ≤ 2x – 2 nên x = 6 và y = 8 là nghiệm duy nhất
X là C6H8O4, X được tạo từ axit no và hai ancol nên công thức cấu tạo của X là:
CH3OOC-COOCH2-CH=CH2: 0,05 (mol) ( Suy ra số mol từ (1))
X + NaOH → Chất rắn gồm: (COONa)2: 0,05 mol và NaOH dư: 0,1 mol
=> mrắn = 0,05. 134 + 40.0,1 = 10,7 (g)