Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Gọi CTCT của ancol: CxHyO: a (mol)
CTCT của este: CxHzO2: b (mol)
nCO2 = 0,45 (mol) ; nH2O = 0,4 (mol)
Ta có:
=> CTCT của ancol: C3HyO
CTCT của este: C3HzO2
Vì đốt cháy hh X cho nCO2> nH2O và hh X + NaOH → 0,15 hỗn hợp ancol
=> ancol phải không no, có 1 liên kết pi ; este phải no đơn chức
Ancol: C3H4O: 0, 05 (mol) ( nancol = nCO2 – nH2O)
Este: C3H6O2: 0,1 (mol)
BTNT O:
nO2 = (2nCO2 + nH2O – nO( trong X))/2 = [2.0,45 + 0,4 – (0,05 .1 + 0,1.2)]/2 = 0,525 (mol)
=> VO2 = 0,525.22,4= 11,76(lít) ≈ 11,8 (lít)
Chọn B
n ∞ 2 = 0 , 5 ( mol ) ; n H 2 O = 0 , 7 ( mol ) ⇒ C ¯ = 0 , 5 0 , 7 − 0 , 5 = 2 , 5
⇒ Ancol 2 chức
⇒ C n H 2 n O H 2 + 3 n - 1 2 O 2 → n C O 2 + n + 1 H 2 O m o l 0 , 2 0 , 1 3 n - 1
V = 0,1.(3.2,5 – 1).22,4 = 14,56 (lít)
Đáp án B
Hướng dẫn
Þ Ancol 2 chức
V = 0,1.(3.2,5 – 1) = 14,56 (lít)
Lời giải:
nCO2 = 0,5
nH2O = 0,7
Gọi công thức chung của Ancol là CnH2n+2Ox (n ≥ 2 (vì là ancol đa chức) )
⇒ n : (n+1) = 0,5 : 0,7 ⇒ n = 2,5 ⇒ Có 1 ancol có 2 C.
⇒ 2 ancol là ancol 2 chức.
⇒ nO/Ancol = 2nAncol = (nH2O –nCO2).2 = 0,4
Áp dụng định luật bảo toàn O có : n O(X) + n O(O2) = n O(CO2) + n O(H2O)
0,4 + 2nO2 = 0,5.2 + 0,7
⇒ nO2 = 0,65 ⇒ V = 14,56l
Đáp án C
Chọn đáp án B
Hỗn hợp X gồm 2 ancol đều no, đa chức, mạch hở
⇒ X có dạng CnH2n + 2Om.
♦ giải đốt CnH2n + 2Om + O2 ―t0→ 0,5 mol CO2 + 0,7 mol H2O.
Tương quan đốt có
nX = ∑nH2O - ∑nCO2 = 0,2 mol.
⇒ n = ∑nCO2 : nX = 0,5 ÷ 0,2 = 2,5.
X là hỗn hợp ancol đa chức nên m ≥ 2.
trong ancol, ta luôn có số O ≤ số C
⇒ m < 2,5 → m = 2. Vậy có:
♦ đốt 0,2 mol C2,5H7O2 + O2 → 0,5 mol CO2 + 0,7 mol H2O.
⇒ bảo toàn nguyên tố Oxi có:
nO2 cần đốt = (0,5 × 2 + 0,7 – 0,2 × 2) ÷ 2 = 0,65 mol.
⇒ V = 0,65 × 22,4 = 14,56 lít.
Chọn đáp án D