Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Có nCO2 = 0,4 mol ;nH2O = 0,4 mol
Do nCO2 = nH2O ; Mà axit có 2 pi trong phân tử
=> ancol phải no và số mol X và Y bằng nhau và giả sử = x mol
Bảo toàn khối lượng : mO2 + mE = mCO2 + mH2O
=> nO2 = 0,48 mol
Bảo toàn O : nO(E) = 2x + x = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,24 mol
=> x= 0,08 mol
=> số C trung bình = 2,5. Mà X phải có số C >2
=> Y phải là CH3OH hoặc C2H5OH.
Có mE = 0,08.MX + 0,08.MY
=>MX +MY = 118
+/ Y là CH3OH => MX = 86 => X là C3H5COOH
+/ Y là C2H5OH => MX = 72 => X là C2H3COOH
Ta thấy xét cả 2 trường hợp thì đều tạo este có CTPT là : C5H8O2
=> nEste = 0,6.0,08 = 0,048 mol
=> m = 4,8g
=>B
Chọn đáp án A
E gồm axit dạng C n H 2 n - 2 O 2 (đơn, hở, 1πC=C) và ancol dạng C m H 2 m + 2 (no, đơn, hở).
♦ giải đốt m gam E + 0 , 15 m o l O 2 → t 0 0 , 12 m o l C O 2 + 0 , 13 m o l H 2 O
Tương quan đốt: ∑ n H 2 O - ∑ n C O 2 = n a n c o l – n a x i t = 0 , 01 m o l 1
• bảo toàn nguyên tố O có 2 n a x i t + n a n c o l = 2 n C O 2 + n H 2 O - 2 n O 2 = 0 , 07 m o l 2
Giải hệ (1) và (2) có nancol = 0,03 mol và naxit = 0,02 mol.
→ ∑ n C O 2 = 0 , 02 n + 0 , 03 m = 0 , 12
⇒ 2n + 3m = 12 với m, n nguyên và n ≥ 3; m ≥ 1
⇒ cặp nghiệm duy nhất thỏa mãn là n = 3 và m = 2 tương ứng với hỗn hợp E gồm:
0,02 mol axit C H 2 = C H C O O H (axit acrylic) và 0,03 mol ancol C H 3 C H 2 O H (ancol etylic).
♦ phản ứng este hóa: C 2 H 3 C O O H + C 2 H 5 O H ⇄ C 2 H 3 C O O C 2 H 5 + H 2 O
ancol dư hơn axit (0,03 > 0,02)
⇒ hiệu suất tính theo số mol của axit
⇒ a = meste = 0,02 × 0,6 × 100
= 1,20 gam.
Đáp án D
Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X thu được 0,9 mol CO2 và 1,05 mol H2O.
Do số mol H2O > CO2 nên ancol là no.
Vậy axit là C2H5COOH còn ancol là C2H5OH.
Este tạo ra là C2H5COOC2H5 0,09 mol vậy m=9,18 gam
Đáp án : D
,nCO2 = 0,9 mol < nH2O = 1,05 mol
Vì axit no đơn chức => ancol đơ chức là ancol no
=> nancol = nH2O – nCO2 = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O
=> nO2 = 1,15 mol
Bảo toàn O : 2naxit + nancol + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> naxit = 0,2 mol
Công thức của axit là CnH2nO2 và ancol là CmH2m+2O
=> mX = 0,2.(14n + 32) + 0,15.(14m + 18) = 21,7g
=> 4n + 3m = 18
=> n = 3 và m = 2 thỏa mãn
C2H5COOH + C2H5OH -> C2H5COOC2H5 + H2O
=> Hiệu suất tính theo ancol ( số mol ancol nhỏ hơn)
=> neste = nancol.60% = 0,09 mol
=> m = 9,18g
Chọn đáp án D
gt → X gồm ancol và axit đơn, hở đều chứa 1 π C = C
Xét phần 1: m X = 10 , 8 ( g ) ; n C O 2 = 0 , 5 m o l ; n H 2 O = 0 , 4 m o l .
Ta có: n C O 2 – n H 2 O = ( k – 1 ) . n H C H C với k là độ bất bão hòa của HCHC.
Áp dụng: ∑ n C O 2 – ∑ n H 2 O = n a x i t → n a x i t = 0 , 1 m o l . Bảo toàn khối lượng:
n O 2 = 22 + 7 , 2 – 10 , 8 ÷ 32 = 0 , 575 m o l . Bảo toàn nguyên tố Oxi:
n O / X = 0 , 5 × 2 + 0 , 4 – 0 , 575 × 2 = 0 , 25 m o l
→ n a n c o l = 0 , 25 – 0 , 1 × 2 = 0 , 05 m o l .
Đặt số C của ancol và axit lần lượt là m và n (m, n ≥ 3).
0,05m + 0,1n = 0,5. Giải phương trình nghiệm nguyên có: m = 4 và n = 3.
este là C2H3COOC4H7
→ n e s t e = 0 , 04 m o l .
Do n a n c o l < n a x i t
→ hiệu suất tính theo ancol.
H= 0,04 ÷ 0,05 × 100% = 80%
Đáp án : C
Coi hỗn hợp X gồm CnH2b-2O2 và CmH2m+2O
DO Đốt cháy tạo nCO2 = nH2O => chứng tỏ số mol 2 chất trong X bằng nhau
Bảo toàn khối lượng : mO2 = mCO2 + mH2O – mX => nO2 = 0,48 mol
Đặt số mol mỗi chất là a => Bảo toàn Oxi : 3a + 0,48.2 = 0,4.2 + 0,4
=> a = 0,08 mol
=> Do hiệu suất phản ứng este là 60% nên : m = ( 9,44 – 0,08.18).60% = 4,8g