Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
n H 2 O = 0 , 45 ( m o l ) ; n O 2 = 0 , 4 ( m o l ) ; n C O 2 = 0 , 35 ( m o l )
Có n H 2 O > n C O 2 ⇒ 2 ancol là ancol no, mạch hở
Lại có C ¯ = n C O 2 0 , 2 = 1 , 75 ⇒ trong hỗn hợp phải có 1 chất chỉ có 1 nguyên tử C trong phân tử
=>Y có 1 nguyên tử C trong phân tử, Z có 2 nguyên tử C trong phân tử.
X có % m O < 70 % ⇒ M X < 64 0 , 7 < 91
=>MX = 90; X là (COOH)2
=> Khi đốt cháy X ta có: . n C O 2 - n H 2 O = n X
Khi đốt cháy ancol no, mạch hở ta lại có:
Gọi số mol ancol và X lần lượt là x,y (mol)
=> x-y=0,1(mol)
Mà x + y = 0,2 (mol) => x = 0,15 (mol); y = 0,05(mol)
Bảo toàn nguyên tố O ta có:
=>ancol đơn chức =>Y là CH3OH; Z là C2H5OH.
Gọi số mol Y, Z lần lượt là a,b(mol)
Đáp án C
Axit no, 2 chức có dạng CnH2n–2O4 ⇒ %C = 12 n 14 n + 62 > 30%.
||⇒ n > 2. Lại có, nH2O = 0,45 mol > nCO2 = 0,35 mol ⇒ X, Y no, mạch hở.
● Đặt naxit = x; ∑nX,Y = y ⇒ nE = x + y = 0,2 mol; nCO2 – nH2O = x – y = – 0,1 mol.
Giải hệ có: x = 0,05 mol; y = 0,15 mol. Bảo toàn nguyên tố Oxi: nO/E = 0,35 mol.
⇒ số OX,Y = (0,35 – 0,05 × 4) ÷ 0,15 = 1 ⇒ X, Y là ancol no, đơn chức, mạch hở.
● Đặt số C trung bình của X, Y là m (m > 1) ⇒ nCO2 = 0,05n + 0,15m = 0,35 mol.
⇒ n = 3 và m = 4/3 ⇒ X là CH3OH, Y là C2H5OH. Đặt nX = a; nY = b.
⇒ a + b = 0,15 mol; a + 2b = 0,15 × 4/3 ||⇒ giải hệ có: a = 0,1 mol; b = 0,05 mol.
► Dễ thấy khối lượng lớn nhất khi các ancol đều phản ứng tạo este 1 chức.
||⇒ 0,03 mol CH2(COOH)(COOCH3) và 0,01 mol CH2(COOH)(COOC2H5).
m = 0,03 × 118 + 0,01 × 132 = 4,86(g) ⇒ chọn C.
Chú ý: hợp chất có chứa chức este không nhất thiết phải thuần chức!
Đáp án D
Giải đốt Q: CnH2n + 2Om + O2 → 0,6 mol CO2 + 0,8 mol H2O.
Tương quan đốt: nQ = nH₂O – nCO₂ = 0,2 mol → n = 0,6 ÷ 0,2 = 3.
“Giả thiết chữ”: một muối + các ancol; MX < MY < MZ
Q gồm 3 ancol là C3H8O; C3H8O2 và C3H8O3.
Theo đó, mQ = mC + mH + mO → mQ = 0,6 × 12 + 0,8 × 2 + 0,47 × 16 = 16,32 gam.
Thủy phân: 48,28 gam T + 0,47 mol NaOH → 0,47 mol RCOONa + 16,32 gam hỗn hợp ancol Q.
Bảo toàn khối lượng, ta có mRCOONa = 50,76 gam → R = 41 tương ứng với gốc C3H5.
Vậy, este Y tương ứng là (C3H5COO)2C3H6 → công thức phân tử: C11H16O4.
%mnguyên tố H trong Y = 16 ÷ 212 × 100% ≈ 7,55%.
Đáp án A
► nCO₂ = 0,2 mol; nH₂O = 0,15 mol ⇒ nC = 0,2 mol; nH = 0,3 mol
mE = mC + mH + mO ⇒ mO = 9,1 - 0,2 × 12 - 0,3 = 6,4(g) ⇒ nO = 0,4 mol
► nCOO = nO ÷ 2 = 0,2 mol = nC ⇒ C không có trong gốc hidrocacbon (chỉ có trong nhóm chức)
⇒ chỉ có 2 chất thỏa mãn là HCOOH và (COOH)₂ lần lượt là X và Y
⇒ %O/Y = 16 × 4 ÷ 90 × 100% = 71,11%