Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có :
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{10}{100} = 0,1(mol)$
$\Rightarrow n_{H_2O} = \dfrac{7,1 - 0,1.44}{18} = 0,15(mol)$
Bảo toàn C, H :
$n_C = n_{CO_2} = 0,1(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{2,3 - 0,1.12 - 0,3}{16} = 0,05(mol)$
$n_C : n_H : n_O = 0,1 : 0,3 : 0,05 = 2 : 6 : 1$
Vậy CTPT của X có thể là $C_2H_6O$
Gọi CTHH của X là: CxHy
Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{X}{H_2}}=\dfrac{M_{C_xH_y}}{M_{H_2}}=\dfrac{M_{C_xH_y}}{2}=15\left(lần\right)\)
=> \(M_{C_xH_y}=30\left(g\right)\)
a. PTHH: \(4C_xH_y+\left(4x+y\right)O_2\overset{t^o}{--->}4xCO_2+2yH_2O\) (1)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2--->CaCO_3\downarrow+H_2O\) (2)
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{C_{\left(CO_2\right)}}=m_{C_{\left(X\right)}}=0,3.12=3,6\left(g\right)\)
(Lỗi đề thì phải bn nhé.)
Chất A chứa C, H, O khi đốt cháy sẽ sinh ra CO 2 và H 2 O . Khi qua bình 1 đựng H 2 SO 4 đặc thì H 2 O bị hấp thụ. Vậy khối lượng H 2 O là 1,8 gam. Qua bình 2 có phản ứng :
Ca OH 2 + CO 2 → CaCO 3 ↓+ H 2 O
Theo phương trình : n CO 2 = n CaCO 3 = 10/100 = 0,1 mol
Vậy khối lượng cacbon có trong 3 gam A là 0,1 x 12 = 1,2 (gam).
Khối lượng hiđro có trong 3 gam A là 0,1 x 2 = 0,2 (gam).
Khối lượng oxi có trong 3 gam A là 3 - 1,2 - 0,2 = 1,6 (gam).
Gọi công thức phân tử của A là C x H y O z
Ta có :
60 gam A → 12x gam C → y g H → 16z gam O
3 gam → 1,2 gam → 0,2 gam → 1,6 gam
x = 1,2x60/36 = 2; y = 60x0,2/3 = 4
z = 1,6x60/48 = 2
→ Công thức phân tử của A là C 2 H 4 O 2
nCO2 = nCaCO3 = 40 / 100 = 0.4 (mol)
nC = nCO2 = 0.4 (mol)
mC = 0.4 * 12 = 4.8 (g)
%mC = 4.8 / 7.4 * 100% = 64.86%